Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với dây. Biên độ dao động là a, vận tốc truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét điểm M trên dây và cách A một đoạn 14 cm, người ta nhận thấy M luôn dao động ngược pha với A. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 98 Hz đến 102 Hz. Bước sóng của sóng đó có giá trị làA.2 cm. B.3 cm. C.4 cm. D.6 cm.
Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần số 20 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, AB = 8 cm. Một đường tròn có bán kính R = 3,5 cm và có tâm tại trung điểm O của AB, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa. Số điểm dao động cực đại trên đường tròn làA.17. B.18. C.19D.20
Trên dây có sóng dừng hai đầu cố định, biên độ của sóng tới là a. Tại một điểm cách một nút một khoảng λ/8 thì biên độ dao động của phần tử trên dây làA.a/2. B.\(a\sqrt 2 \). C.\(a\sqrt 3 \). D.2a
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, ở cơ thể cái có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai: (P) ♂AaBbDd × ♀AabbDd. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:I. hợp tử đột biến có thể có kiểu gen là AaBbbDddII. Số loại hợp tử tối đa có thể tạo ra 96III. Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 66/84IV. Tỷ lệ loại hợp tử lưõng bội là 18/96A.4B.3C.2D.1
Một điện tích điểm q = 2μC đặt tại A trong chân không. Tính cường độ điện trường tại M cách A 30cm?A.E = 2.103 V/m B. E = 2.104 V/m C. E = 20 V/m D.E = 2.105 V/m
Sóng điện từA.là sóng ngang. B.không mang năng lượng.C.không truyền được trong chân không. D.là sóng dọc.
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết tần số 20 Hz và tốc độ truyền sóng là 80cm/s Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằngA.6 cmB.2cmC.4 cmD.1 cm
Một chất điểm dao động điều hòa với tần số góc \(\omega \) và biên độ \(A\) thì gia tốc cực đại của nó làA.\(\omega {A^2}\) B.\(\omega A\)C.\({\omega ^2}A\) D.\({\omega ^2}{A^2}\)
Một đoạn mạch điện gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp, điện áp giữa 2 đầu đoạn mạch là u = 50\(\sqrt 2 \)cos100πt (V). Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện lần lượt là UL=30V và UC = 60V. Biết R =20Ω ,công suất tiêu thụ của mạch bằngA.80 W B.20 W C.40 WD.15 W
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}{\rm{ }}\left( {{\rm{eV}}} \right)\) (n = 1, 2, 3,...). Một đám rất nhiều nguyên tử hiđrô hấp thụ các phôtôn thích hợp để chuyển lên các trạng thái kích thích. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử hiđrô đó có tất cả 10 vạch. Vạch quang phổ có bước sóng ngắn nhất trong 10 vạch quang phổ này có bước sóng làA.0,122µm. B.0,6576 μmC. 0,095 µm.D.0,103µm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến