Thủy phân hết một tấn mùn cưa chứa 60% xenlulozơ rồi cho lên men rượu với hiệu suất 50%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml.Thể tích rượu 400 thu được là:A. 350,32 lít. B. 851,85 lít. C. 532,41 lít. D. 709,65 lít.
Cho các nhận định sau:(1) Điện phân NaCl nóng chảy bằng điện cực trơ, ở catot thu được Na.(2) Điện phân NaBr nóng chảy, thu được Br2 là do có sự oxi hoá ion Br- ở catot.(3) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hoá ion Cl-.(4) Trong quá trình điện phân CaCl2 nóng chảy, ở catot xảy ra sự khử ion Ca2+. (5) Điện phân NaCl nóng chảy bằng điện cực trơ, tại catot xảy ra sự khử Na. (6) Sản phẩm điện phân nóng chảy NaOH là Na, O2 và H2O.(7) Từ Al2O3 có thể điều chế Al bằng các cách điện phân nóng chảy Al2O3 có mặt criolit.Số nhận định đúng là:A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là?A. 0,8. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,3.
Hoà tan 17,4 (g) hỗn hợp X gồm FeO, M2O3 cần dùng vừa đủ 400 (ml) dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 (gam) chất rắn. Tên kim loại M là:A. Fe. B. Al. C. Cr. D. Mn.
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là:A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Hoàn tan 0,1 mol FeS2 trong 1 lít dung dịch HNO3 1,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Tính khối lượng Cu tối đa có thể tan trong X, biết sản phẩm khử HNO3 trong các quá trình trên là NO duy nhất?A. 12,8 gam. B. 25,6 gam. C. 22,4 gam. D. 19,2 gam.
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt làA. C2H5COOH và 18,5. B. CH3COOH và 15,0. C. C2H3COOH và 18,0 D. HCOOH và 11,5.
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 550. B. 810. C. 650. D. 750.
Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên làA. Na và K. B. Rb và Cs. C. Li và Na. D. K và Rb.
Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m làA. 3,90. B. 5,27. C. 3,45. D. 3,81.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến