Hạn hán kéo dài sẽ làm giảm năng suất cây trồng vìA. cây không hấp thụ được nước làm cho cường độ quang hợp giảm. B. cây không hấp thụ được nước làm cho cường độ hô hấp giảm. C. cây không hấp thụ được nước làm mất khả năng cảm ứng của cây. D. cây không hấp thụ được nước làm cho cường độ hô hấp sáng tăng.
Khử hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 bằng H2 thu được 7,2 gam H2O. Phần trăm FeO và Fe2O theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp làA. 35,16% ; 64,84%. B. 31,03%; 68,97%. C. 41,24%; 58,76%. D. 50,0%; 50,0%.
Triệu chứng của cây khi thiếu nguyên tố magiê làA. lá có màu vàng. B. lá có màu bị héo. C. lá non có màu lục đậm, không bình thường. D. lá già có màu lục đậm, không bình thường.
Cho các đặc điểm sau:I. Đều sử dụng nguyên liệu là chất hữu cơ.II. Đều cần được cung cấp oxi.III. Sản phẩm cuối cùng đều là axit piruvic.IV. Đều tạo ra năng lượng là ATP.V. Đều cần H2O và giải phóng CO2.VI. Đều sử dụng hệ enzim photphorin hoá, oxi hoá.Hô hấp hiếu khí và lên men giống nhau ở các đặc điểm làA. I, II, III, IV, V. B. I, III, IV, VI. C. I, IV, V. D. I, IV, V, VI.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X làA. 4,48. B. 11,2. C. 16,8. D. 1,12.
Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp bột gồm Ag và Cu (hỗn hợp X):(a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường).(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc).(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2).(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3.Thí nghiệm mà Cu bị oxi hoá còn Ag không bị oxi hoá làA. (d). B. (b). C. (c). D. (a).
Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuSO4, AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khi có khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Chất rắn X gồmA. FeO, CuO, Al2O3. B. Fe2O3, CuO, BaSO4. C. Fe3O4, CuO, BaSO4. D. Fe2O3, CuO.
Hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2, tỷ khối của hỗn hợp X so với hiđro là 25,75. Thể tích của hỗn hợp X(đktc) cần dùng để phản ứng với vừa đủ 9,6 gam Cu làA. 5,6 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít.
Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi cóA. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng. B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng. D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
Qua quá trình hô hấp, một phân tử đường glucôzơ tạo ra nhiều nhấtA. 36 ATP. B. 38 ATP. C. 34 ATP. D. 30 ATP.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến