Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là A. 400 ml. B. 500 ml. C. 200 ml. D. 600 ml.
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3. C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5.
Cho sơ đồ phản ứng sau(1) X →to Y + H2 (2) Y + Z →xt, to E(3) E + O2 → F (4) F + Y → G(5) nG → poli (vinyl axetat). Vậy X là chất nào trong các chất sauA. etan. B. ancol etylic. C. metan. D. axetilen.
Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1, A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là A. HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5. B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH. C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5. D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
Thuỷ phân triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được hai muối gồm natrioleat và natristearat theo tỷ lệ mol lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa a, b và c là:A. b - c = 4a. B. b - c = 2a. C. b - c = 3a. D. b = c - a.
Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam ancol metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đạt hiệu suất 70%.A. 125 gam. B. 175 gam. C. 150 gam. D. 200 gam.
Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH.
Cho m gam CH3COOC2H5 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 4,6 gam C2H5OH. Giá trị của m làA. 8,0. B. 8,8. C. 4,4. D. 17,6.
Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. Công thức cấu tạo của este là A. CH3CH2COOCH(CH3)2. B. (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2 C. (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2. D. CH3CH2COOCH3.
Có hai ống nghiệm đựng dung dịch NaCl, một ống đựng dung dịch Na2SO3. Chỉ dùng một dung dịch trong số các dung dịch sau làm thuốc thử: HCl, H2SO4, BaCl2, Ba(HCO3)2 thì số thuốc thử có thể dùng để phân biệt hai dung dịch trên là bao nhiêu? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến