Chất phóng xạ pôlôni có chu kì bán rã T = 138 ngày. Một lượng pôlôni ban đầu m0, sau 276 ngày chỉ còn lại 10 mg. Khối lượng pôlôni ban đầu m0 là:A. 10 mg. B. 20 mg. C. 30 mg. D. 40 mg.
Trong phản ứng hạt nhân, gọi tổng khối lượng của các hạt ban đầu là m0, tổng khối lượng của các hạt sinh ra là m. Chỉ kết luận sai.A. Nếu m0 < m thì phản ứng hạt nhân thu năng lượng và động năng của các hạt trước phản ứng chuyển thành năng lượng nghỉ. B. Nếu m0 < m thì phản ứng hạt nhân thu năng lượng và động năng của các hạt trước phản ứng chuyển thành khồi lượng tương ứng. C. Nếu m0 > m thì các phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng và năng lượng nghỉ chuyển thành động năng các hạt. D. Nếu m0 > m thì phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, tổng độ hụt khối của các hạt sinh ra nhỏ hơn tổng độ hụt khối của các hạt ban đầu.
Đồng vị Na là chất phóng xạ β– và tạo thành đồng vị của Mg. Sau 105 giờ, độ phóng xạ của Na giảm đi 128 lần. Chu kì bán rã của Na bằng:A. 17h30ph. B. 21h. C. 45h . D. 15h.
Xác định số nguyên tử bị phóng xạ trong 1 g đồng vị phóng xạ xêdi trong khoảng thời gian 20 ngày? Biết rằng chu kì bán rã của là 30 ngày.A. 1,55.1021 nguyên tử. B. 4,72.1021 nguyên tử. C. 1,63.1021 nguyên tử. D. 3,54.1021 nguyên tử.
Định luật bảo toàn nào sau đây không áp dụng được trong phản ứng hạt nhân:A. Định luật bảo toàn điện tích. B. Định luật bảo toàn khối lượng. C. Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần. D. Định luật bảo toàn số nuclôn (sổ khối A).
Kim loại X khi tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng loại muối clorua. Vậy X làA. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Zn.
Hiện tượng hợp kim dẫn điện và nhiệt kém kim loại nguyên chất vì liên kết hoá học trong hợp kim làA. Liên kết kim loại. B. Liên kết cộng hoá trị làm giảm mật độ electron tự do. C. Liên kết ion. D. Liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị.
Từ Na2SO4 có thể điều chế Na bằng các cáchA. Dùng K đẩy Na ra khỏi dung dịch Na2SO4. B. Điện phân dung dịch Na2SO4 (có màng ngăn xốp). C. Nhiệt phân Na2SO4 thành Na2O và SO3 rồi khử Na2O bằng CO, H2 hoặc Al (t0). D. Hoà tan Na2SO4 vào nước sau đó cho tác dụng với BaCl2 (hoặc Ba(OH)2) cô cạn dung dịch NaCl (hoặc NaOH) thu lấy NaCl khan (hoặc NaOH khan) đem điện phân nóng chảy.
Tìm độ phóng xạ của m0 = 200 (g) chất phóng xạ . Biết rằng sau 16 ngày lượng chất đó chỉ còn lại một phần tư ban đầu:A. H0 = 9,22.1016 Bq. B. H0 = 2,3.1017 Bq. C. H0 = 3,2.1018 Bq. D. H0 = 4,12.1019 Bq.
CTCT của X có dạng: CH3-CH2-COOCH(CH3)-CH3. Tên gọi của X làA. metyletyl propionat B. isopropyl propionat C. propyl propionat D. etyl propionat
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến