Cắm 2 lá kim loại Zn và Cu nối với nhau bằng một sợi dây dẫn vào cốc thuỷ tinh. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thuỷ tinh đó thấy khí H2 thoát ra từ lá Cu. Giải thích nào sau đây không đúng với thí nghiệm trên? A. Ở cực dương xảy ra quá trình khử 2H+ + 2e → H2. B. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá: Zn → Zn2+ + 2e. C. Cu đã tác dụng với H2SO4 sinh ra H2. D. Zn bị ăn mòn điện hoá và sinh ra dòng điện.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp 2 este. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 6,21 gam, còn bình (2) thi được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại este nào sau đây?A. Este no, đơn chức, mạch hở. B. Este không no. C. Este thơm. D. Este đa chức.
Loại phản ứng hoá học nào xảy ra trong sự ăn mòn kim loại?A. Phản ứng thế. B. Phản ứng oxi hoá - khử. C. Phản ứng phân huỷ. D. Phản ứng hoá hợp.
Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch làA. Zn, Cu2+. B. Zn, Ag+. C. Ag, Cu2+. D. Zn, Ag+.
Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, có khối lượng tổng cộng là m0, khi chúng kết hợp lại với nhau thì tạo thành một hạt nhân có khối lượng m. Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Năng lượng liên kết của hạt nhân này được xác định bởi biểu thức:A. ΔE = (m0 - m).c2. B. ΔE = m0.c2. C. ΔE = m.c2. D. ΔE = (m0 - m).c.
Cho phản ứng hạt nhân sau: α + N714 →p + O817. Hạt α chuyển động với động năng Kα = 9,7MeV đến bắn vào hạt N đứng yên, sau phản ứng hạt p có động năng KP = 7,0MeV. Cho biết: mN = 14,003074u; mP = 1,007825u; mO = 16,999133u; mα = 4,002603u. Xác định góc giữa các phương chuyển động của hạt α và hạt p?A. 250 B. 410 C. 520 D. 600
Vận tốc của một hạt phải bằng bao nhiêu để động năng của hạt bằng 2 lần năng lượng nghỉ của nó. Lấy c =3.108m/s.A. 2,6.108 m/s B. 2, 735.108 m/s C. 2,825.108 m/s D. 2, 845.108 m/s
Chất phóng xạ pôlôni có chu kì bán rã T = 138 ngày. Một lượng pôlôni ban đầu m0, sau 276 ngày chỉ còn lại 10 mg. Khối lượng pôlôni ban đầu m0 là:A. 10 mg. B. 20 mg. C. 30 mg. D. 40 mg.
Trong phản ứng hạt nhân, gọi tổng khối lượng của các hạt ban đầu là m0, tổng khối lượng của các hạt sinh ra là m. Chỉ kết luận sai.A. Nếu m0 < m thì phản ứng hạt nhân thu năng lượng và động năng của các hạt trước phản ứng chuyển thành năng lượng nghỉ. B. Nếu m0 < m thì phản ứng hạt nhân thu năng lượng và động năng của các hạt trước phản ứng chuyển thành khồi lượng tương ứng. C. Nếu m0 > m thì các phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng và năng lượng nghỉ chuyển thành động năng các hạt. D. Nếu m0 > m thì phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, tổng độ hụt khối của các hạt sinh ra nhỏ hơn tổng độ hụt khối của các hạt ban đầu.
Đồng vị Na là chất phóng xạ β– và tạo thành đồng vị của Mg. Sau 105 giờ, độ phóng xạ của Na giảm đi 128 lần. Chu kì bán rã của Na bằng:A. 17h30ph. B. 21h. C. 45h . D. 15h.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến