Trong phân tử xenlulozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ?A. α-1,4-glicozit. B. α-1,4-glucozit. C. β-1,4-glicozit. D. β-1,4-glucozit.
Có bốn chất: axit axetic, glixerol, rượu etylic, glucozơ. Chỉ dùng thêm một hoá chất nào sau đây để nhận biết?A. Quỳ tím. B. CaCO3. C. CuO. D. Cu(OH)2.
Khi nhúng một lá Zn vào dung dịch Co2+, nhận thấy có một lớp Co phủ bên ngoài lá Zn. Khi nhúng lá Pb vào dung dịch muối trên không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Nếu sắp xếp các cặp oxi hoá - khử của những kim loại trên theo chiều tính oxi hoá của các cation tăng dần thì cách sắp xếp nào sau đây đúng?A. Zn2+/Zn < Co2+/Co < Pb2+/Pb. B. Co2+/Co < Zn2+/Zn < Pb2+/Pb. C. Co2+/Co < Pb2+/Pb < Zn2+/Zn. D. Zn2+/Zn < Pb2+/Pb < Co2+/Co.
Lên men m(g) tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50g kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì chỉ cần tối thiểu 100ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là:A. 72,0. B. 64,8. C. 75,6. D. 90,0.
Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4(loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X làA. 41,48%. B. 51,85%. C. 58,52%. D. 48,15%.
A là một este 3 chức mạch hở. Đun nóng 7,9 gam A với NaOH dư. Đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol B và 8,6 gam hỗn hợp muối D. Tách nước từ B có thể thu được propenal. Cho D tác dụng với H2SO4 thu được 3 axit no, mạch hở, đơn chức, trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau. Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn là A. C5H10O2. B. C7H16O2. C. C4H8O2. D. C6H12O2.
Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là (Cho H = 1, C = 12, O = 16):A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC2H5.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử $\displaystyle {{C}_{7}}{{H}_{8}}{{O}_{2}},$ chứa vòng benzen, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 1. Biết a mol X tác dụng hết với Na, sinh ra a mol$\displaystyle {{H}_{2}}$. Công thức của X làA. $\displaystyle C{{H}_{3}}-O-{{C}_{6}}{{H}_{4}}-OH.$ B. $\displaystyle {{C}_{6}}{{H}_{3}}{{\left( {OH} \right)}_{2}}C{{H}_{3}}.$ C. $\displaystyle HO-C{{H}_{2}}-O-{{C}_{6}}{{H}_{5}}.$ D. $\displaystyle HO-{{C}_{6}}{{H}_{4}}-C{{H}_{2}}OH.$
X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác đun nóng 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số phân tử H (hiđro) có trong este YA. 10 B. 8 C. 14 D. 12
Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phản ứng):Công thức cấu tạo của G là: A. CH2 = CHCOOCH3. B. CH3COOCH = CH2. C. CH2 = C(CH3)COOCH3. D. CH3CH(CH3)COOCH2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến