* Cho đồ thị như hình vẽ; d, d' là khoảng cách từ vật thật và ảnh thật đến thấu kính hội tụ. Ảnh sẽ là ảo khi vật cách thấu kínhA. 10 (cm). B. 30 (cm). C. 40 (cm). D. 50 (cm).
Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là A. 10cm. B. 20cm C. 30cm. D. 40cm.
Để quan sát ảnh của vật rất nhỏ qua kính hiển vi, người ta phải đặt vậtA. ngoài và rất gần tiêu điểm vật của vật kính. B. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của vật kính. C. tại tiêu điểm vật của vật kính. D. cách vật kính lớn hơn 2 lần tiêu cự.
Điều kiện để có tia ló qua lăng kính làA. góc chiết quang A nhỏ hơn góc giới hạn igh (A < igh). B. góc chiết quang A < 2igh. C. góc tới i: sini > nsin(A - igh). D. A < 2igh và sini > nsin(A - igh).
* Mắt cận thị có OCc = 12 (cm); OCv = 52 (cm). Đeo kính để chữa cách mắt 2 (cm).Độ tụ của kính phải đeo làA. −2 (dp). B. −2,5 (dp). C. −4 (dp). D. 2 (dp).
Ảnh qua kính lúp làA. ảo, nhỏ hơn vật. B. ảo, ở xa thấu kính hơn vật. C. ảo, ngược chiều và lớn hơn vật. D. thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính hiển vi là đúng?A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn. D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Khi điều tiết để quan sát vật ở các khoảng cách khác nhau, thủy tinh thể của mắt cóA. tiêu cự nhỏ nhất khi vật nằm ở điểm cực viễn Cv. B. tiêu cự nhỏ nhất khi vật nằm ở điểm cực cận Cc. C. tiêu cự lớn nhất khi vật nằm ở điểm cực cận Cc. D. ảnh của vật cần quan sát qua thể thủy tinh hiện trên màng lưới của mắt là ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Câu nào sau đây nói về định nghĩa lăng kính phản xạ tonaf phần thường dùng đặt trong không khí là đúng nhất?A. Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối thủy tinh trong suốt có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân. B. Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện thẳng là một tam giác đều. C. Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện thẳng là một tam giác vuông. D. Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện thẳng là một tam giác cân.
Trong công thức tính số bôi giác G = , ta có tan α0 ≈ a0 = (với AB là chiều cao vật cần quan sát, Đ là khoảng nhìn rõ ngắn nhất) được sử dụng cho:I. Kính lúpII. Kính hiển viIII. Kính thiên vănA. I và III. B. I, II và III. C. II và III. D. I và II.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến