Tính số lần phiên mã và L của gen biết gen chứa 2430 liên kết H và môi trường cung cấp 2700 ribonu
1 gen cấu trúc chứa 2430 lk hidro,khi phiên mã cần MT cung cấp 2700 ribonu thuộc các loại
+ Ta có 2A + 3G = 2430 (1)
+ Gọi số lần phiên mã là k ta có:
Số ribonu môi trường cung cấp = k x NmARN = k x N/2 = 2700
\(\rightarrow\)k x (A + G) = 2700 (2)
+ Thử k = 1, từ 1 và 2 ta có:
G = X âm loại
+ Thử k = 2 ta có
G = X âm (loại)
+ Thử k = 3 ta có:
A = T = 270, G = X = 630 (chọn)
+ Thử k = 4 ta có: A = T âm (loại)
+ Vậy số lần phiên mã là 3 lần
số nu của gen là 2 x (A + G) = 2 x (270 + 630) = 1800 nu
chiều dài gen là (1800 : 2 ) x 3.4 = 3060A0
Xác định số tế bào con và kì diễn ra khi ruồi giấm nguyên phân có 512 NST kép xếp 1 hàng
1 Một nhóm TB ruồi giấm đang nguyên phân đếm được:
TH1: 512 NST kép xếp1 hàng
TH2: 1024 NST đơn đang phân li
Th3: 128 cromatit đang co xoắn
Các TH trên ở kì nào? Số TB con tạo ra ở từng TH?
Biện luận và viết sơ đồ lai biết thân thấp chín sớm x thân cao chín muộn tạo F1 toàn lúa thân thấp chín sớm
cho 2 giống lúa tchung thân thấp chín sớm vs thân cao chín muộn laivs nhau dc f1 toàn thân thấp chín sớm cho f1 lai vs giống lúa khác dc thế hệ lai trong đó 12.5 phần trăm thân cao chín muộn .hay biện luận vsvieets sơ đồ lai
CẦN GẤP Ạ --..nhờ mọi người giai hộ e
Tính số ribonu biết gen chưa 4200 liên kết H, A = 120, G - A = 20% và X - U = 40%
Giải thích kết quả lai biết hoa đỏ x hoa xanh tạo F1 có 1 đỏ nâu, 1 xanh , 1 đỏ và 1 trắng
người ta cho lai giữa hai dòng hoa 1 có màu đỏ và 1 có màu xanh được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 1 đỏ nâu:1 xanh:1 đỏ ;1 trắng .Dựa vào quy luật tương tác gen alen hãy giải thích kết quả lai
Trình bày cơ chế hình thành thể lệch bội kép có cặp số 1 dạng thể 1 cặp số 3 dạng thể 3
ad cho em hoi bài tập như sau : trình bày cơ chế hình thành thể lệch bội kép có cặp số 1 dạng thể 1 cặp số 3 dạng thể 3
Nêu dạng đột biến không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen
những dagj đột biến không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen là
Tính tổng Nu biết số liên kết hóa trị là 3598, hiệu số A = 10% và gen nhân đôi 4 lần
Một gen có tổng số liên kết hóa trị giữa các nu là 3598, có hiệu số A với loại không bổ sung với nó là 10%. Gen nhân đôi 4 lần, biết trong các gen con tạo ra từ lần nhân đôi thứ 2 có một gen bị đột biến mất 3 cặp G-X. tổng số nu từng loại là :
A. A=T= 8640; G=X= 5757
B. A=T= 8640; G=X= 5748
C. A=T= 8628; G=X= 5753
d. A=T= 8628; G=X= 5760
Nêu cấu trúc của đoạn gen - ATG - XAA - GXA - AXX - GXT -
Một mạch của gen có trình tự như sau: - ATG - XAA - GXA - AXX - GXT -
A/ hãy cho biết cấu trúc của đoạn gen nói trên?
B/ cho biết cấu trúc của 2 gen con được tái bản từ đoạn gen trên?
C/ cho biết cấu trúc cua mARN được phiên mã từ đoạn gen trên?
D/ chi biết các bộ ba đối mã của các tARN tham gia dịch mã chuỗi polipeptit do đoạn gen trên điều khiển biết mạch đã cho là mạch bổ sung với mạch gốc?
E/ hãy xác định cấu trúc của đoạn polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên?
Vì sao số aa được mã hóa bởi gen và số aa do môi trường cung cấp trong quá trình giải mã lại bằng nhau
cho mình hỏi là số aa được mã hóa bởi gen và số aa do môi trường cung cấp trong quá trình giải mã có giống nhau k?
> cần lắm những ý kiến từ mọi thành viên -.-
Xác định kiểu gen F1 biết F1 tự thụ tạo F2 có 18.75% quả tròn hạt nâu, 37.5% bầu dục nâu
F1 tự thụ F2 có 18.75% quả tròn hạt nâu 37.5% bầu dục nâu 18.75% dài nâu 6.25% tròn trắng 12.5% bầu dục trắng 6.25% dài trắng. cho F1 lai với cây khác thu được F2 12.5% tròn nâu 25% bầu dục nâu 12.5% dài nâu 12.5% tròn trắng 25% bầu dục trắng 12.5% dài trắng. xác định kiểu. xác định kiểu gen của F1 và cây khác
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến