Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDTA. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước. B. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT. C. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể. D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
Dạng cách li quan trọng nhất để phân biệt hai loài làA. cách li sinh sản. B. cách li sinh thái. C. cách li di truyền. D. cách li hình thái.
Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể theo một hướng xác định làA. chọn lọc tự nhiên. B. giao phối. C. đột biến. D. cách li.
Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp làA. đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi. B. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá. C. chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá. D. đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm.
Điểm thành công nổi bật trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn so với học thuyết tiến hóa của Lamac làA. phân biệt được các loại biến dị di truyền và biến dị không di truyền. B. giải thích được sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. C. giải thích rõ cơ chế tác động của ngoại cảnh trong quá trình hình thành loài mới. D. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền của các biến dị.
Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá phổ biến ởA. động vật di chuyển. B. động vật bậc thấp. C. thực vật. D. cả thực vật và động vật.
Đồng quy tính trạng là con đường tiến hóa màA. các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau nhưng có kiểu hình tương tự. B. các loài có chung nguồn gốc nhưng có kiểu hình khác nhau. C. các loài có xu hướng tiêu giảm một số cơ quan không cần thiết. D. các loài khác nhau nhưng thích nghi với điều kiện sống như nhau nên có cùng khu phân bố.
Sinh giới đã tiến hóa theo hướng chủ yếu nào sau đây?A. Ngày càng đa dạng. B. Phức tạp hóa tổ chức cơ thể. C. Hoàn thiện dần đặc điểm thích nghi. D. Từ vô bào đến đơn bào và đa bào.
Đa hình cân bằng di truyền là kết quả của chọn lọcA. vận động. B. phân hóa. C. ổn định. D. phân hóa rồi kiên định.
Thực chất của qúa trình chọn lọc nhân tạo theo Đacuyn làA. giữ lại các biến dị có phù hợp, đào thải các biến dị không phù hợp cho con người. B. các biến dị cá thể xuẩt hiện phong phú ở vật nuôi cây trồng. C. phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. D. tồn tại những cá thể thích nghi nhất với điều kiện chăm sóc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến