Một số loài cây (hồi, mỡ, lim, xà cừ...) có lá ở phần ngọn nhỏ, dày, có tầng cutin dày, nhiều gân, màu nhạt. Lá ở phần tán có phiến lớn, mỏng, cutin mỏng, ít gân màu thẫm. Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhân tốA. hàm lượng CO2. B. ánh sáng. C. nhiệt độ. D. độ ẩm.
Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, phát biểu nào sau đây sai?A. Loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn. B. Loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ. C. Kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể. D. Kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài phù hợp với nguồn sống.
Động vật đẳng nhiệt thích nghi với điều kiện nhiệt độ thấp theo quy tắcA. tăng diện tích bề mặt cơ thể, tăng thể tích cơ thể. B. giảm diện tích bề mặt cơ thể, tăng thể tích cơ thể. C. tăng diện tích bề mặt cơ thể, giảm thể tích cơ thể. D. giảm diện tích bề mặt cơ thể, giảm thể tích cơ thể.
Ong, kiến, mối sống theo kiểu mẫu hệ với sự phân chia thứ bậc và chức năng rõ ràng. Kiểu sống của các loài trên để thể hiện ưu thế củaA. quan hệ hỗ trợ. B. hiệu suất nhóm. C. quan hệ cạnh tranh. D. sự tụ họp.
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khiA. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài. C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
Các nhân tố sinh thái làA. tất cả các yếu tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật. B. tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. C. những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh. D. những tác động của con người tới môi trường và sinh vật.
Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể?A. cá chép trong ao. B. cá rô phi đơn tính trong ao. C. thông ở đồi thông Đà Lạt. D. đồi chè Thái Nguyên.
Hiện tượng nào sau đây không phản ánh về nhịp sinh học?A. Cây ôn đới rụng lá vào mùa đông. B. Dơi ngủ ngày hoạt động về đêm. C. Lá của một số cây họ đậu xếp lại khi mặt trời lặn. D. Cây trinh nữ xếp lá lại khi có va chạm.
Xét tương quan giữa nhiệt độ trung bình và môi trường, chu kì phát triển của loài và tốc độ sinh sản của động vật biến nhiệt:(1) Trong cùng đơn vị thời gian, chu kì sống càng ngắn, số thế hệ của loài trong năm sẽ tăng.(2) Trong giới hạn chịu đựng, sống ở môi trường nào có nhiệt độ môi trường càng lạnh, tốc độ sinh sản của loài càng giảm.(3) Trong giới hạn sinh thái nhiệt độ thì nhiệt độ càng cao thì thời gian sống càng ngắn.(4) Trong giới hạn chịu đựng, nhiệt độ môi trường tỉ lệ thuận với tốc độ phát triển của cá thể.Số kết luận đúng làA. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến