Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng:A. Sự tạo thành quang phổ vạch. B. Các phản ứng quang hóa. C. Sự phát quang của các chất. D. Sự hình thành dòng điện dịch.
Chiếu vào catôt của một tế bào quang điện một chùm sáng có tần số và cường độ xác định. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu tế bào quang điện được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Nếu giữ nguyên tần số ánh sáng chiếu vào tế bào quang điện nhưng tăng cường độ chùm sáng thì đồ thị nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu tế bào quang điện?A. B. C. D.
Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang – phát quang?A. Sự phát sáng của con đom đóm. B. Sự phát sáng của đèn dây tóc, C. Sự phát sáng của đèn ống thông thường. D. Sự phát sáng của đèn LED.
Trong chân không, bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,75 µm, khi bức xạ này truyền trong thủy tinh có chiết suất n = 1,5 thì bước sóng có giá trị bằng:A. 0,65 µm. B. 0,5 µm. C. 0,7 µm. D. 0,6 µm.
Một nguồn sáng có công suất 4W, phát ra ánh sáng có bước sóng l=0,597mm tỏa ra đều theo mọi hướng. Hãy xác định khoảng cách xa nhất người còn trông thấy được nguồn sáng này. Biết rằng mắt còn cảm nhận được ánh sáng khi có ít nhất 100 phôtôn lọt vào mắt trong mỗi giây. Coi đường kính con ngươi vào khoảng 5mm. Bỏ qua sự hấp thụ của ánh sáng bởi khí quyển.A. 470km B. 274km C. 220m D. 433km
Chọn câu trả lời đúng. Cho bán kính quỹ đạo Bohr thứ nhất 0,53.10−10 (m). Bán kính quỹ đạo Bohr thứ 5 là:A. 2,65.10−10 (m). B. 0,106.10−10 (m). C. 10,25.10−10 (m). D. 13,25.10−10 (m).
Trạng thái dừng làA. Trạng thái mà êlectron không chuyển động quanh hạt nhân. B. Trạng thái hạt nhân không dao động. C. Trạng thái đứng yên của nguyên tử. D. Trạng thái ổn định của nguyên tử.
Khi chiếu ánh sáng đơn sắc lên mặt kim loại, vận tốc cực đại của êlectron quang điện sau khi bị bứt ra khỏi mặt kim loại phụ thuộc vào:A. Năng lượng của phôtôn đập vào kim loại đó. B. Số phôtôn đập lên mặt kim loại và vào trong kim loại. C. Vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường bên ngoài kim loại. D. Tăng năng lượng của ánh sáng đập lên mặt kim loại.
Kết luận nào sau đây là sai khi dòng quang điện bão hòa xuất hiện?A. Tất cả các electron bứt ra trong mỗi giây đều chạy hết về anốt. B. Không có electron nào bứt ra quay trở về catốt. C. Có sự cân bằng giữa số electron bay ra khỏi catốt với số electron bị hút trở lại catốt. D. Ngay cả các electron có vận tốc ban đầu rất nhỏ cũng bị kéo về anốt.
Cho hằng số Plack h = 6,63.10–34 (J.s). Một phôtôn của ánh sáng tím có λ = 0,4 (μm) thì có năng lượng:A. ε = 4,97.10–19 (J). B. ε = 2,648.10–40 (J). C. ε = 2,648.10–30 (J). D. ε = một giá trị khác.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến