Trên sợi dây đàn hồi khi có sóng dừng thìA. tất cả các điểm của dây đều dừng dao động. B. nguồn phát sóng dừng dao động. C. trên dây có những điểm dao động với biên độ cực đại xen kẽ với những điểm đứng yên. D. trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị dừng lại.
Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi làA. vận tốc truyền sóng B. chu kỳ C. tần số D. bước sóng.
Phát biểu nào sau đây đúng?A. Dao động tuần hoàn là dao động mà vị trí của vật được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau. B. Dao động tự do là dao động chỉ phụ thuộc các đặc tính của hệ, không phụ thuộc các yếu tố bên ngoài. C. Dao động được duy trì mà không cần tác dụng ngoại lực tuần hoàn được gọi là tự dao động. D. Dao động cưỡng bức là dao động được duy trì do tác dụng của một ngoại lực biến đổi.
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về công suất tức thời của dòng điện xoay chiều?A. Công suất tức thời luôn là một hằng số. B. Công suất tức thời biến thiên điều hoà theo thời gian. C. Công suất tức thời phụ thuộc vào thời gian theo hàm số bậc nhất. D. Công suất tức thời biến thiên theo thời gian với quy luật hàm số mũ.
Nhận định nào dưới đây về dao động cưỡng bức là không đúng ?A. Để dao động trở thành dao động cưỡng bức, ta cần tác dụng lên con lắc dao động một ngoại lực không đổi. B. Nếu ngoại lực cưỡng bức là tuần hoàn thì trong thời kì dao động của con lắc là tổng hợp dao động riêng của nó với dao động của ngoại lực tuần hoàn. C. Sau một thời gian dao động còn lại chỉ là dao động của ngoại lực tuần hoàn. D. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực tuần hoàn.
Một con lắc đơn gồm hòn bi khối lượng m = 10 g treo vào một sợi dây mảnh và có chiều dài l = 25 cm. Tích điện cho hòn bi một điện tích q = 10-4 C rồi đặt nó vào giữa hai bản kim loại thẳng đứng, song song và cách nhau d = 22 cm. Đặt vào hai bản kim loại hiệu điện thế một chiều U = 88 V rồi cho con lắc dao động bé. Lấy g = 10 m/s2: Chu kì dao động của con lắc làA. T = 0,938 s. B. T = 0,389 s. C. T = 0,659 s. D. 0,957 s.
Đặt mũi nhọn S (gắn vào đầu của một thanh thép nằm ngang) chạm mặt nước. Khi lá thép dao động với tần số f = 120Hz, tạo trên mặt nước một sóng có biên độ 6mm, biết rằng khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tiếp là 4cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước làA. 120cm/s B. 100cm/s C. 80cm/s D. 60cm/s
Một vật dao động điều hoà trên trục Ox với tần số f = 4 Hz, biết toạ độ ban đầu của vật là x = 3 cm và sau đó 1/24 s thì vật lại trở về toạ độ ban đầu. Phương trình dao động của vật làA. B. C. D.
Một sóng cơ lan truyền trong môi trường. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 2m. Tốc độ truyền sóng gấp 4 lần tốc độ dao động cực đại của mỗi phần tử môi trường. Lấy 2 = 10. Biên độ sóng bằngA. 2,5cm B. 5cm C. 1,5cm D. 3cm
Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}c\text{os(}\omega \text{t)}\,\text{(V)}$vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Khi nối tắt tụ C thì điện áp hiệu dụng trên điện trở R tăng 2 lần và dòng điện trong hai trường hợp này vuông pha nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc sau bằngA. $\frac{2}{\sqrt{5}}$ B. $\frac{\sqrt{3}}{2}$. C. $\frac{1}{\sqrt{5}}$ D. $\frac{\sqrt{2}}{2}$
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến