Tia lửa điện hình thành do A. Catôt bị các ion dương đập vào làm phát ra electron. B. Catôt bị nung nóng phát ra electron. C. Quá trình tao ra hạt tải điện nhờ điện trường mạnh. D. Chất khí bị ion hóa do tác dụng của tác nhân ion hóa.
chọn C nhé
Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt nhiệt điện động αT = 65 μV/K đặt trong không khí ở 20 0C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện khi đó là A. 13,00 mV. B. 13,58 mV. C. 13,98 mV. D. 13,78 mV.
Một bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat (CuSO4) với anôt bằng đồng. Khi cho dòng điện không đổi chạy qua bình này trong khoảng thời gian 30 phút, thì thấy khối lượng đồng bám vào catôt là 1,143 g. Biết đồng có A = 63,5 g/mol, n = 1. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là A. 1,93 mA. B. 1,93 A. C. 0,965 mA. D. 0,965 A.
Một dây bạch kim ở 200 C có điện trở suất ρ0 = 10,6.10-8 Ωm. Tính điện trở suất ρ của dây dẫn này ở 5000 C. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là α = 3,9.10-3K-1 A. ρ = 31,27.10-8 Ωm. B. ρ = 20,67.10-8 Ωm. C. ρ = 30,44.10-8 Ωm. D. ρ = 34,28.10-8 Ωm.
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có điện trở 2,5 Ω. Anôt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 10 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là A. 4,32 mg. B. 4,32 g. C. 2,16 mg. D. 2,14 g.
Lớp chuyển tiếp p - n: A. có điện trở rất nhỏ. B. dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang n. C. không cho dòng điện chạy qua. D. chỉ cho dòng điện chạy theo chiều từ n sang p.
Ở bán dẫn tinh khiết A. số electron tự do luôn nhỏ hơn số lỗ trống. B. số electron tự do luôn lớn hơn số lỗ trống. C. số electron tự do và số lỗ trống bằng nhau. D. tổng số electron và lỗ trống bằng 0.
Để tạo ra hồ quang điện giữa hai thanh than, lúc đầu người ta cho hai thanh than tiếp xúc với nhau sau đó tách chúng ra. Việc làm trên nhằm mục đích A. để tạo ra sự phát xạ nhiệt electron. B. để các thanh than nhiễm điện trái dấu. C. để các thanh than trao đổi điện tích. D. để tạo ra hiệu điện thế lớn hơn.
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT được đặt trong không khí ở 200 C, còn mối hàn kia được nung nóng đến 5000 C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là 6 mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó là A. 125.10-6 V/K. B. 25.10-6 V/K. C. 125.10-7 V/K. D. 6,25.10-7 V/K.
Khi chất khí bị đốt nóng, các hạt tải điện trong chất khí A. chỉ là ion dương. B. chỉ là electron. C. chỉ là ion âm. D. là electron, ion dương và ion âm.
Để có thể tạo ra sự phóng tia lửa điện giữa hai điện cực đặt trong không khí ở điều kiện thường thì A. hiệu điện thế giữa hai điện cực không nhỏ hơn 220 V. B. hai điện cực phải đặt rất gần nhau. C. điện trường giữa hai điện cực phải có cường độ trên 3.106V/m. D. hai điện cực phải làm bằng kim loại.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến