Trong trường hợp đột biến không làm xuất hiện mã kết thúc, dạng đột biến làm biến đổi nhiều nhất đến cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp làA. thêm một cặp nuclêôtit vào phía cuối gen. B. mất 1 cặp ở đầu gen. C. thay thế 1 cặp nuclêôtit ở phía giữa gen. D. đảo vị trí của cặp nuclêôtit này với cặp nuclêôtit khác ở giữa gen.
Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào dinh dưỡng không có khả năngA. di truyền qua sinh sản vô tính. B. nhân lên trong mô sinh dưỡng. C. di truyền qua sinh sản hữu tính. D. tạo thể khảm.
Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin. Có các kết luận sau:1. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.2. Tổng số liên kết hidro của gen b là 1669 liên kết.3. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.4. Tổng số nucleotit của gen b là 1300 nucleotit.Trong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ = , bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng không đổi so với gen ban đầu. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến làA. A = T = 601; G = X = 1199. B. A = T = 599; G = X = 1201. C. A = T = 598; G = X = 1202. D. A = T = 600; G = X = 1200.
Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hìnhA. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử. B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau. C. ngay ở cơ thể mang đột biến. D. khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến mã hóa kém chuỗi pôlipeptit bình thường 1 axit amin và có 1 axit amin mới là doA. mất 1 bộ ba, thay thế 1 bộ ba. B. mất 1 bộ ba ở hai bộ ba không xác định. C. mất 3 cặp nu ở hai bộ ba liên tiếp. D. mất 3 cặp nu ở ba bộ ba liên tiếp.
Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng làA. thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen. B. mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen. C. mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen. D. thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại G bằng 2 lần số nuclêôtit loại A. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85A0. Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nuclêôtit. loại X. Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là A. 375 và 745. B. 355 và 745. C. 375 và 725. D. 370 và 730.
Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ $\displaystyle \frac{A}{G}$= $\displaystyle \frac{1}{2}$, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khôí lượng 108.104đ.v.C. Số nu mỗi loại của gen sau đột biến làA. T = A = 601, G = X = 1199. B. A = T = 600, G = X = 1200. C. T = A = 598, G = X = 1202. D. T = A = 599, G = X =1201.
Biết A quy định thân cao, a: thân thấp; B quy định hoa kép, b: Hoa đơn; D quy định màu tím, d: Màu trắng.F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1, kiểu gen của P là:A. AaBbDd x AaBbdd hoặc AaBbDd x aaBbDd. B. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd. C. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x AaBbdd. D. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x AaBbdd.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến