Chất nền ngoại bào ở tế bào người và tế bào động vật có tác dụngA. bảo vệ tế bào, xác định hình dạng và kích thước tế bào. B. giúp tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định, đồng thời giúp các tế bào thu nhận thông tin. C. làm giá đỡ cơ học cho tế bào. D. vận chuyển các chất, tiếp nhận và truyền thông tin từ bên ngoài vào trong tế bào.
Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan được khuếch tán qua màng tế bào phụ thuộc vàoA. đặc điểm của chất tan. B. sự chênh lệch nồng độ của các chất tan giữa trong và ngoài màng tế bào. C. đặc điểm của màng tế bào và kích thước lỗ màng. D. nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào.
Sắc tố diệp lục có chứa nhiều trongA. túi tilacôit của các hạt grana. B. màng ngoài của lục lạp. C. màng trong của lục lạp. D. chất nền của lục lạp.
Bào quan hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào của tế bào động vật làA. nhân tế bào. B. ribôzôm. C. bộ khung tế bào. D. trung thể.
Đặc điểm của tế bào nhân thực khác tế bào nhân sơ làA. có màng sinh chất. B. không có màng nhân. C. có các bào quan như: bộ máy Gôngi, ti thể, lưới nội chất. D. có ribôxôm.
Thành phần tạo nên bộ thoi vô sắc của tế bào nhân chuẩn làA. vi ống. B. vi sợi. C. sợi trung gian. D. ribôxôm.
Tế bào trong cơ thể người có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất làA. tế bào hồng cầu. B. tế bào bạch cầu. C. tế bào biểu bì. D. tế bào vỏ tuyến thượng thận.
Trong tế bào nhân thực, ribôxôm có thể tìm thấy ở trạng thái A. đính trên màng sinh chất. B. trong nhân tương và liên kết với nhân con. C. tự do trong tế bào chất và liên kết trên lưới nội chất. D. trong phân tử ADN.
Chức năng của lưới nội chất hạt làA. neo giữ các bào quan, giữ cho tế bào có hình dạng nhất định. B. làm cho giá đỡ cơ học cho tế bào. C. tổng hợp các prôtêin để xuất bào và các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào. D. tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ các chất độc hại cho cơ thể.
Các ion có thể qua màng tế bào bằng cáchA. có thể khuyếch tán qua kênh prôtêin theo chiều gradien nồng độ. B. có thể vận chuyển chủ động qua kênh prôtein ngược chiều gradien nồng độ. C. có thể nhờ sự khuếch tán theo hiện tượng vật lý. D. có thể khuyếch tán qua kênh prôtêin theo chiều gradien nồng độ hoặc có thể vận chuyển chủ động qua kênh prôtein ngược chiều gradien nồng độ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến