Câu 1:
Axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Muối của kim loại mạnh và gốc axit mạnh không làm đổi màu quỳ tím (Ví dụ Na2SO4)
Muối của kim loại mạnh và gốc axit yếu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh (Ví dụ: Na2CO3)
Muối của kim loại yếu và gốc axit mạnh làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ (Ví dụ: CuSO4)
Muối của kim loại yếu và axit yếu tùy thuộc vào mức độ mạnh yếu có thể làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, màu xanh hoặc không đổi màu.
Câu 2:
Tính chất hóa học của dung dịch H2SO4 loãng:
- Làm quỳ tím hóa đỏ
- Tính axit mạnh:
+ Tác dụng với kim loại hoạt động đứng trước H → muối + H2
+ Tác dụng với oxit bazo → muối + H2O
+ Tác dụng với bazo → muối + H2O
+ Tác dụng với muối → muối mới + axit mới
Câu 3:
$\eqalign{
& {M_{{{(N{H_2})}_2}CO}} = 60 \cr
& \% N = {{28} \over {60}}.100\% = 46,67\% \cr} $
Câu 4:
Ta có: $n_{NaOH} = 0,06 . 2 = 0,12\ (mol)$
PTHH: $NaOH + HCl → NaCl + H_2O\\ \hspace{0,3cm}0,15\to\hspace{1,9cm}0,15\hspace{1,8cm}(mol)$
Vậy $m_{NaCl} = 0,12 . 58,5 = 7,02\ (g)$
Câu 5:
Tính chất hóa học của dung dịch HCl loãng:
- Làm quỳ tím hóa đỏ
- Tính axit mạnh:
+ Tác dụng với kim loại hoạt động đứng trước H → muối + H2
+ Tác dụng với oxit bazo → muối + H2O
+ Tác dụng với bazo → muối + H2O
+ Tác dụng với muối → muối mới + axit mới