Cho đường tròn (C): x2 + y2 = 8 và (C'): (x - 6)2 + (y - 5)2 = 13. Phương trình đường thẳng song song với trục hoành và cắt (C) tại A, B; (C’) tại M, N sao cho AM = BN = 6 làA. y = 2 B. y = C. D.
Cho đường thẳng (Δ) y = x. Phương trình của đường thẳng (d) đối xứng với (Δ) qua điểm I(1; -1) làA. y = x + 2 B. y = x - 2 C. y = x + 4 D. y = x - 4
Cho ∆ABC có A(2; 4), B(5; 1), C(-1; -2) . Phép tịnh tiến TBC→ biến ∆ABC thành ∆A'B'C'. Tọa độ trọng tâm của ∆A'B'C' là:A. (-4; 2) B. (-4; -2) C. (4; -2) D. (4; 2)
Trong mặt phẳng Oxy cho (C1): (x - 1)2 + (y - 3)2 = 1 (C2): (x - 4)2 + (y - 3)2 = 4 Tâm vị tự ngoài của (C1) và (C2) làA. I(2;3) B. I(1;2) C. I (-2;3) D. I(-1;2)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường tròn (C) và (T) định bởi(C) : (x - 1)2 + (y + 5)2 = 25, (T) : x2 + y2 + 6x - 2y - 15 = 0Tâm vị tự trong của (C) và (T) là điểm E có tọa độ làA. (1 ; 2) B. (4 ; -1) C. (-3 ; 2) D. (-1 ; -2)
Cho đường tròn (O; R) và hai điểm A, B phân biệt. Một điểm M thay đổi trên đường tròn (O). Khi đó tập hợp các điểm N sao cho là A. Tập ∅. B. Đường tròn tâm A bán kính R. C. Đường tròn tâm B bán kính R. D. Đường tròn tâm I bán kính R với .
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (T) có phương trình (x - 2)2 + (y + 1)2 = 4. Phép vị tự V(O ; 4) biến đường tròn (T) thành đường tròn (T') có phương trình là:A. (x - 8)2 + (y + 4)2 = 64 B. (x - 4)2 + (y + 2)2 = 16 C. (x - 12)2 + (y + 8)2 = 16 D. (x + 8)2 + (y - 4)2 = 64
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang; AB song song với CD và CD = 12AB. Gọi M là điểm thuộc cạnh SC sao cho MC = 12MS. Gọi N là giao điểm của DM và mặt phẳng (SAB). Hình dạng của tứ giác SABN làA. Hình thang. B. Hình bình hành. C. Tứ giác lồi. D. Hình thang cân.
Cho bốn điếm ABCD không đồng phẳng. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và BC; P là điểm lấy trên đoạn thẳng CD sao cho PC = 2PD. Mặt phắng (MNP) cắt AD tại Q. Khi đó tỉ số bằng: A. 2 B. 3 C. D.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?A. . B. . C. . D. .
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến