Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa hoạt động khi môi trườngA. không có chất ức chế. B. có chất cảm ứng. C. không có chất cảm ứng. D. có hoặc không có chất cảm ứng.
Một gen mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nuclêôtit, T1 = 220 nuclêôtit. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi pôlinuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen nói trên làA. A = T = 14880 ; G = X = 22320. B. A = T = 29760 ; G = X = 44640. C. A= T = 30240 ; G = X = 45360. D. A = T = 16380 ; G = X = 13860.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa làA. mang thông tin quy định protein ức chế. B. nơi liên kết với protein điều hòa. C. nơi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza. D. mang thông tin quy định enzim polimeraza.
Trình tự các thành phần của một Operon làA. vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc. B. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc. C. nhóm gen cấu trúc - vùng vận hành - vùng khởi động. D. nhóm gen cấu trúc - vùng khởi động - vùng vận hành.
Trong operon Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A có vai tròA. tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã. B. tổng hợp enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã. C. tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã. D. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ.
Một tế bào của sinh vật nhân sơ chứa gen A và B. Tổng số nuclêôtit của 2 gen trong tế bào là 4500. Khi gen A nhân đôi 1 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng số nuclêôtit cần cho gen B nhân đôi 2 lần. Chiều dài của gen A và gen B làA. LA = 4080A0, LB = 1780A0. B. LA = 4080A0, LB = 2040A0. C. LA = 3060A0, LB = 4590A0. D. LA = 5100A0, LB = 2550A0.
Một gen của sinh vật nhân thực có 150 chu kỳ xoắn. Trên một mạch của gen có số nu loại T chiếm tỉ lệ 20% so với số nu của mạch. Gen phiên mã 3 lần môi trường nội bào cung cấp 1800 nu loại A. Tỉ lệ phần trăm số nu loại A ở mạch mã gốc của gen trên làA. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 15%.
Một gen cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin (mARN) làA. 15. B. 25. C. 10. D. 5.
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu không đúng là A. phân tử mARN, tARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn. B. ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin. C. một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin. D. trong phân tử ADN có chứa gốc đường C5H10O4 và các bazơ nitric A, T, G, X.
Một gen của sinh vật nhân sơ có Guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 Ađênin và 120 Timin. Số liên kết hiđrô của gen làA. 990. B. 1080. C. 1020. D. 1120.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến