Con đường di chuyển của một phân tử prôtêin bắt đầu từ màng nhân đến màng sinh chất như sauA. Phân tử prôtêin bắt đầu từ màng nhân lưới nội chất trơn bộ máy Gôngi lưới nội chất hạt màng sinh chất. B. Phân tử prôtêin bắt đầu từ màng nhân lưới nội chất hạt bộ máy Gôngi lưới nội chất trơn màng sinh chất. C. Phân tử prôtêin bắt đầu từ màng nhân lưới nội chất trơn lưới nội chất hạt bộ máy Gôngi màng sinh chất. D. Phân tử prôtêin bắt đầu từ màng nhân lưới nội chất hạt lưới nội chất trơn bộ máy Gôngi màng sinh chất.
Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải "cắt" chiếc đuôi của nó. Bào quan đã giúp nó thực hiện việc này làA. lưới nội chất. B. lizôxôm. C. ribôxôm. D. ty thể.
Hai loại đường đơn quan trọng cấu tạo nên axit nuclêôtit làA. Fructôzơ, đêôxiribôzơ. B. Ribôzơ, glucôzơ. C. Glucôzơ, fructôzơ. D. Ribôzơ, đêôxiribôzơ.
Đơn phân của axit nuclêic làA. nuclêôtit. B. axit photphorit. C. photphodieste. D. đường C5H10O4.
Chuỗi hô hấp của hô hấp tế bào xảy ra ởA. chất tế bào. B. chất nền của ti thể. C. trên màng trong của ti thể. D. nhân.
Một phân tử mARN có chứa 899 liên kết hóa trị giữa các ribônuclêôtit và có tỉ lệ một số loại ribônuclêôtit là 10% uraxin, 30% ađênin. Số liên kết hiđrô của gen đã sao mã ra phân tử mARN nói trên làA. 2340 liên kết. B. 3420 liên kết. C. 4320 liên kết. D. 4230 liên kết.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về gen phân mảnh và gen không phân mảnh? (1) Gen phân mảnh là gen có vùng điều hòa được cấu tạo bởi hai loại đoạn (êxôn và intron). (2) Gen không phân mảnh thường gặp ở sinh vật nhân sơ và gen phân mảnh thường gặp ở sinh vật nhân thực. (3) Bộ ba mã mở đầu nằm trên đoạn êxôn ở vùng mã hóa của gen phân mảnh. (4) Bộ ba mã kết thúc nằm trên đoạn intron cuối cùng ở vùng mã hóa của gen phân mảnh. (5) Gen không phân mảnh là gen có vùng mã hóa được cấu tạo bởi một loại đoạn là intron.A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Mạch đơn của gen có tỉ lệ . Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen làA. A = T = 40%; G = X = 10%. B. A = T = 10%; G = X = 40%. C. A = T = 20%; G = X = 30%. D. A = T = 15%; G = X =35%.
Ở chuột, hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau và di truyền độc lập. Phép lai nào dưới đây có khả năng cao nhất để thu được một con chuột với kiểu gen AABb trong một lứa đẻ?A. AaBb x AaBb. B. AaBb x AABb. C. AABB x aaBb. D. AaBb x AaBB.
Tính trạng số lượng làA. các tính trạng có thể nhận biết được bằng mắt thường. B. các tính trạng ít chịu ảnh hưởng của môi trường. C. các tính trạng có mức phản ứng hẹp. D. các tính trạng có thể cân, đo, đong, đếm được và thay đổi rõ rệt khi môi trường sống thay đổi.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến