Để phân biệt hai loài vi khuẩn, người ta vận dụng tiêu chuẩn chủ yếu làA. tiêu chuẩn hình thái. B. tiêu chuẩn địa lý. C. tiêu chuẩn di truyền. D. tiêu chuẩn hóa sinh.
Để phân biệt hai chủng loại vi sinh vật khác nhau, người ta thường dùng loại tiêu chuẩnA. di truyền. B. hóa sinh. C. sinh thái. D. sinh lí.
Trong một số trường hợp, lúc đầu người ta xếp hai nhóm sinh vật là hai loài khác nhau, nhưng sau khi nghiên cứu kĩ hơn, người ta thấy chúng chỉ là các nòi - dưới loài. Có thể kết luận chúng là một loài vìA. chúng sinh sống trong những điều kiện môi trường giống nhau. B. chúng có hình thái bề ngoài giống nhau. C. chúng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra con cái hữu thụ. D. chúng được hình thành từ một tổ tiên chung.
Nhóm quần thể phân bố kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ được gọi làA. nòi địa lí. B. nòi sinh thái. C. nòi khu vực. D. nòi sinh học.
Ba loài ếch cùng sinh sản chung trong một hồ nhưng chúng không giao phối lẫn nhau vì có tiếng gọi bạn tình khác nhau. Đây là một ví dụ vềA. cách li trước hợp tử - cách li thời gian. B. cách li trước hợp tử - cách li tập tính. C. cách li trước hợp tử - cách li sinh thái. D. cách li trước hợp tử - cách li cơ quan sinh sản.
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của qúa trình tiến hóa vìA. đa số đột biến gen đều có hại. B. số lượng đột biến gen nhiều, ít gây hậu quả nghiêm trọng. C. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn. D. ít phổ biến hơn biến dị nhiễm sắc thể, không gây ảnh hưởng đến sức khoẻ sinh sản của sinh vật.
Cho ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau:Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng.Chi trước của người, cá voi, mèo, dơi... đều có xương cánh, xương cẳng, xương cổ, xương bàn, xương ngón.Xương cùng, ruột thừa và răng khôn của người.Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.Chân chuột chũi và chân dế dũi.Ở loài trăn, hai bên lỗ huyệt có mấu xương hình vuốt nối với xương chậu.Những ví dụ trên thuộc bằng chứng tiến hóa củaA. phôi sinh học so sánh. B. giải phẫu học so sánh. C. địa lí sinh vật học. D. tế bào học và sinh học phân tử.
Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử cải biến (A) của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra (B), cách li sinh sản với (C). (A) và (B) lần lượt làA. tần số các alen, tính thích nghi. B. hình thành kiểu gen, vốn gen. C. thành phần kiểu gen, thành phần kiểu gen mới. D. tần số alen, phân li tính trạng.
Vai trò của cơ chế cách li trong hình thành loài làA. làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. B. duy trì khác biệt về vốn gen do các nhân tố tiến hoá tạo nên giữa các quần thể cách li. C. thay đổi sự khác biệt về vốn gen do các nhân tố tiến hoá tạo nên giữa các quần thể cách li. D. hình thành loài mới theo hình thức tự phối.
Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:I. Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến nhiễm sắc thể.II. Số lượng gen trong quần thể rất lớn.III. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.IV. Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.Phương án đúng làA. I. B. I, II. C. I, II, III. D. I, II, III, IV.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến