Phân tử khối trung bình của một loại PE và PVC lần lượt là 420000 và 750000. Hệ số polime hoá của PE và PVC lần lượt là:A. 12000 và 15000. B. 1500 và 12000. C. 15000 và 13000. D. 15000 và 12000.
Từ xenlulozơ ta có thể sản xuất được?A. Tơ enang. B. Nilon-6,6. C. Tơ capron. D. Tơ axetat.
Polipeptit (–NH–CH2–CO–)n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng?A. alanin. B. axit glutamic. C. glyxin. D. axit β-amino propionic.
Cho phản ứng hạt nhân: T + α + 4,8 MeV. Cho biết mn = 1,0087 u; mT = 3,016 u; mα = 4,0015 u; 1 u = 931 MeV/c2. Khối lượng của hạt nhân Li có giá trị bằng:A. 6,1139 u. B. 6,0839 u. C. 6,411 u. D. 6,0139 u.
Trùng hợp hoàn toàn 8,4 gam etilen thu được m gam polietilen (PE). Số mắt xích -CH2-CH2- có trong m gam PE là:A. 3,624.1023. B. 3,720.1023. C. 1,8069.1023. D. 4,140.1022.
Mô tả không đúng về cấu trúc mạch của các polime là:A. Poli (vinyl clorua) có dạng mạch thẳng. B. Amilopectin có dạng mạch phân nhánh. C. Poli (vinyl axetat) có dạng mạch phân nhánh. D. Cao su lưu hóa có dạng mạch mạng lưới không gian.
Hai chất nào dưới đây tham gia phản ứng trùng ngưng với nhau tạo tơ nilon-6,6?A. Axit glutamic và hexametylenđiamin. B. Axit picric và hexametylenđiamin. C. Axit ađipic và hexametylenđiamin. D. Axit ađipic và etilen glicol.
Phản ứng nào sau đây là đúng?A. Cu + H2SO4 (loãng) CuSO4 + H2. B. 4Cu + 5H2SO4 (đặc) 4CuSO4 + H2S↑ + 4H2O. C. 3Cu + 4H2SO4 (đặc) 3CuSO4 + S + 4H2O. D. Cu + 2H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2↑ + 2H2O.
Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) làA. 42,86 lít. B. 34,29 lít. C. 42,34 lít. D. 53,57 lít.
Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp ba axit béo gồm: axit oleic, axit stearic và axit panmitic thì số este thu được tối đa là:A. 12. B. 15. C. 18. D. 21.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến