Chất KClO3 có tên làA. Kali hipoclorit. B. Kali clorit. C. Kali clorat. D. Kali peclorat.
Trong các phản ứng hoá học SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vìA. SO2 là oxit của đa axit B. SO2 là oxit axit C. Lưu huỳnh trong SO2 đã đạt số oxi hoá cao nhất D. Lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hoá trung gian
Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,5 M ở môi trường axit cần thiết để oxi hóa hết 200 ml dung dịch chứa NaCl 0,15M và KBr 0,1 M.A. 12 ml. B. 30 ml. C. 20 ml. D. 10 ml.
Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,9M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng làA. 24,5 gam B. 34,5 gam C. 14,5 gam D. 44,5 gam
Cho 3,36 lít oxi (đktc) phản ứng hoàn toàn với kim loại hoá trị III thu được 10,2 gam oxit. Công thức phân tử của oxit làA. Fe2O3 B. Al2O3 C. Cr2O3 D. Kết quả khác.
Chọn mệnh đề sai khi so sánh tính chất của khí CO2 và khí SO2.A. Đều làm vẩn đục nước vôi trong. B. Khi tác dụng với dung dịch bazơ cả hai đều có thể cho muối axit hoặc muối trung hòa tùy theo tỷ lệ mol. C. Đều làm mất màu dung dịch nước Br2, dung dịch thuốc tím (KMnO4). D. SO2 tan nhiều trong nước còn CO2 ít tan trong nước.
Cho sơ đồ X → Y → nước Gia–ven. Thứ tự X, Y không thể làA. NaCl và Cl2. B. MnO2 và Cl2. C. Na và NaOH. D. Cl2 và CaOCl2.
Đốt cháy hết một lượng S trong bình đựng không khí dư. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X, tỉ khối của X so với He là 8,4. Giả thiết không khí gồm 80% thể tích là N2 còn lại là O2. Phần trăm thể tích các khí SO2, O2 dư, N2 của hỗn hợp X lần lượt làA. 25%, 10%, 65% B. 25%, 5%; 70% C. 16%; 4%; 80% D. 15%; 5%; 80%
Nếu mỗi ngày cơ thể người cần được cung cấp 1,5.10-4 gam iot thì khối lượng KI cần dùng cho một người trong 2 ngày là bao nhiêuA. 1,96.10-4 g. B. 3,92.10-4 g. C. 1,96.10-3 g. D. 3,92.10-3 g.
Xét về tính oxi hóa khử, axit clohiđricA. Chỉ có tính oxi hóa. B. chỉ có tính khử. C. có cả tính oxi hóa và tính khử. D. không có tính oxi hóa và tính khử.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến