Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 6. B. 9. C. 4. D. 3.
α-aminoaxit X có phần trăm khối lượng của nitơ là 15,7303%, của oxi là 35,9551%. Tên gọi của X làA. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin.
Tetrapeptit được tạo ra từ glyxin có phân tử khối làA. 246 đvC. B. 228 đvC. C. 300 đvC. D. 296 đvC.
Thuỷ phân hợp chất: sẽ thu được các amino axit nào sau đây?A. H2N-CH2-COOH. B. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH. C. C6H5-CH2-CHNH2-COOH. D. H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH; C6H5-CH2-CH(NH2) -COOH.
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n-2O2. D. CnH2n+1O2.
Một amin đơn chức, bậc I, mạch không nhánh chứa 19,178% nitơ về khối lượng. Tên gọi của amin làA. Đietyl amin. B. Trimetylamin. C. Butan-1-amin và butan-2-amin. D. Propan-1-amin và propan-2-amin.
Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là?A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?A. 2,8 mol. B. 2,025 mol. C. 3,375 mol. D. 1,875 mol.
Cho chất hữu cơ A chỉ chứa môt loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được a gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức tổng quát của A là công thức nào sau đây?A. R - COO - R'. B. (R - COO)2R'. C. (R - COO)3R'. D. R(COO - R')3.
Chất X có CTPT là C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:A. C2H5COOH B. HO-C2H4-CHO C. CH3COOCH3 D. HCOOC2H5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến