Cho hỗn hợp gồm 0,16 mol Mg và 0,08 mol Al vào dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 12,8 gam rắn khan. Giá trị m làA. 9,92 gam. B. 14,40 gam. C. 11,04 gam. D. 12,16 gam.
Cho 1 (g) bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian, thấy khối lượng bột đã vượt quá 1,41 (g). Nếu chỉ tạo thành một oxit sắt duy nhất thì oxit đó làA. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Không xác định được.
Thực hiện các thí nghiệm sau (1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH(dư). (2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngănxốp. (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 vàH2SO4. (4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứaCrO3. (5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.Số thí nghiệm thu được đơn chất làA. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Lấy 5,52 gam hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hoá trị không đổi, chia làm 2 phần bằng nhau. - Phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,016 lít hiđro (đktc). - Đốt cháy hết phần 2 trong oxi thu được 4,36 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxit của M.Khối lượng mol của M; số gam của Fe, M (trong 5,52 gam hỗn hợp A) lần lượt làA. 27; 3,36; 2,16. B. 27; 1,68; 3,84. C. 54; 3,36; 2,16. D. 18; 3,36; 2,16.
Để hòa tan vừa hết 8,88 gam hỗn hợp Fe và Cu, thể tích dung dịch HNO3 4M ít nhất cần dùng (tạo ra sản phẩm khử duy nhất là NO) để dung dịch sau phản ứng chỉ thu được 2 muối làA. 130 ml. B. 100 ml. C. 120 ml. D. 110 ml.
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO, Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO nữa và dung dịch Y (Khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Giá trị của m làA. 11,2. B. 9,6. C. 16,8. D. 16,24.
Các chất trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khửA. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2 C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2 D. Fe3O4, Cu2O, CrO, FeCl2
Hòa tan 17,73 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,74 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 6,1. Cho dung dịch NaOH đến dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 37,2 gam. Nếu cho 17,73 gam X trên vào lượng nước dư, còn lại x gam rắn không tan. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?A. 12. B. 6. C. 8. D. 10.
Khi cho Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng làA. Chất xúc tác. B. Chất khử. C. Chất oxi hoá. D. Môi trường.
Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?A. Thêm NaOH vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ. B. Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện dung dịch màu xanh nhạt. C. Thêm Fe(OH)3 màu nâu đỏ vào dung dịch H2SO4 thấy hình thành dung dịch màu vàng nâu. D. Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng nâu sang màu xanh.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến