Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết pi trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng với vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3, 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất nào sau đây A. 68,7 B. 68,1 C. 52,3 D. 51,3 Tieu Dao Tu trả lời 11.07.2018 Bình luận(0)
X, Y là 2 este chứa vòng benzen và là đồng phân của nhau có công thức tổng quát CnH2n-10O2. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol Y, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 17,76 gam. X, Y đều cộng hợp Br2 với tỉ lệ mol 1 : 1. Hỗn hợp E gồm X; Y và không cho phản ứng tráng gương. Đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan gồm 3 muối và phần hơi chứa một andehit. Khối lượng của một muối có khối lượng phân lớn nhất là. A. 28,2 gam B. 23,2 gam C. 28,8 gam D. 34,4 gam
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,3M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 7,72A trong thời gian 2500 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 10,75 gam. Cho 7,425 gam bột Al vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N . Giá trị của m là A. 14,11 gam. B. 12,4 gam. C. 10,78 gam. D. 8,86 gam
Người ta thực hiện phản ứng este hóa giữa 0,8 mol CH3COOH và 0,2 mol C3H5(OH)3. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng este sau phản ứng thì cần 29,68 lít O2 (đktc), thu được 28 lít CO2 (đktc). Tổng phần trăm axit và phần trăm ancol tham gia phản ứng là? A. 140% B. 100% C. 150% D. 125%
Dung dịch X gồm CH3COOH 1M (Ka = 1,75.10^-5) và HCl 0,001M. Giá trị của pH của dung dịch là: A. 2,33 B. 2,55 C. 2,43 D. 1,77
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được 3,584 lít H2 (đktc) và dung dịch X chứa 9,6 gam NaOH. Sục 0,28 mol khí CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Cho từ từ 180 ml HCl 1M vào Y thu được x mol CO2. Mặt khác, nếu cho từ từ Y vào 180 ml HCl 1M thu được 1,25x mol CO2. Giá trị của m là A. 23,24. B. 24,77. C. 26,3. D. 27,71.
Hỗn hợp X gồm C và S. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dich HNO3 đặc, nóng, thu được 0,8 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 22,875 (không có khí nào khác). Khối lượng của S trong m gam X là A. 1,60 gam. B. 1,28 gam. C. 0,96 gam. D. 1,92 gam.
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là A. 1:3. B. 5:6. C. 3:4. D. 1:2.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe, FeCO3, FexOy vào dung dịch chứa 1,04 mol H2SO4 và 0,31 mol KNO3, thu được 5,824 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2O, 0,01 mol H2) có khối lượng 8,22 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cho Z tác dụng tối đa với 2,17 mol KOH, thu được 19,36 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 0,77 mol SO2 duy nhất. Phần trăm khối lượng FexOy trong X là? A. 17,44% B. 18,56% C. 20,37% D. 23,63% Thich Hoc Hoa đã chọn câu trả lời 24.07.2018 Bình luận(0)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, K tác dụng với H2O thu được dung dịch Y và khí H2. Cho toàn bộ lượng H2 thu được tác dụng với CuO dư nung nóng. Sau phản ứng cho lượng H2O thu được hấp thụ vào 63 gam dung dịch H2SO4 90% thì thấy C% của dung dịch H2SO4 còn 70%. Cho toàn bộ dung dịch Y vào dung dịch chứa 0,6 mol AlCl3 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 15,6 B. 27,3 C. 31,2 D. 46,8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến