Cho bột Al dư trộn với 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Y. Y tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thì thu được m gam muối duy nhất. Giá trị của m làA. 20. B. 32. C. 40. D. 48.
Cho các nhận xét sau:(1) Vỏ nguyên tử nhôm có một electron p. (2) Cấu hình electron của Al3+ và Ne trùng nhau.(3) Bán kính nguyên tử của Al nhỏ hơn bán kính nguyên tử của Na, Mg.(4) Phân lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử Al có 3 electron.(5) Al có tính khử mạnh nhưng yếu hơn Na và Mg.(6) Al thuộc chu kỳ 3, nhóm IIIA, ô số 13 trong bảng tuần hoàn.(7) Al dễ nhường 3 electron hoá trị nên thường có số oxi hoá +3 trong các hợp chất.(8) Al dẫn điện và nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.Số nhận xét đúng làA. 5. B. 6. C. 4. D. 7.
Cho từ từ 1,15 gam Na vào 100 (ml) dung dịch AlCl3 nồng độ 0,1 (mol/lít). Hiện tượng xảy ra và các chất trong dung dịch thu được làA. Có khí thoát ra, trong dung dịch xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan hoàn toàn. Dung dịch chứa: NaAlO2, NaCl, NaOH. B. Có khí thoát ra, trong dung dịch xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần. Dung dịch chứa: NaAlO2, NaCl. C. Trong dung dịch xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan hoàn toàn. Dung dịch chứa: NaAlO2, NaCl, NaOH. D. Có khí thoát ra, dung dịch trong suốt. Dung dịch chứa: NaAlO2, NaCl, AlCl3.
Nhỏ từ từ dung dịch Al(NO3)3 vào ống nghiệm đựng dung dich KOH thì:A. Xuất hiện kết tủa trắng. B. Kêt tủa trắng xuất hiện, lượng kết tủa tăng dần rồi sau đó dần tan hết tạo dung dịch không màu. C. Không có kết tủa, chỉ có khí bay lên. D. Kết tủa trắng xuất hiện rồi tan hết ngay tạo dung dịch không màu.
Cho 12,65 gam Na tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl x mol/ lít thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x làA. 1,0 B. 2,5 C. 1,4 D. 2,0
Cho 33,1 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 210,8 gam KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 233,3 gam muối sunfat trung hòa và 5,04 lít hỗn hợp khí Z trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 23/9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là a%. a gần nhất với giá trị nào sau đây?A. 30 B. 20 C. 25 D. 15
Ứng dụng nào sau đây không thể là ứng dụng của kim loại kiềm?A. Chế tạo tế bào quang điện. B. Tạo hợp kim dùng trong thiết bị báo cháy. C. Mạ bảo vệ kim loại. D. Điều chế một số kim loại khác bằng phương pháp nhiệt luyện.
Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm? A. 15 ml. B. 10 ml. C. 30 ml. D. 12 ml.
Dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M người ta thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch X lại thu được m gam kết tủa. Giá trị V và m lần lượt là đáp án nào trong các phương án sau?A. 400 ml và 59,1 (g). B. 500 ml và 29,55 (g). C. 400 ml và 15 (g). D. 500 ml và 59,1 (g).
Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 làA. 4. B. 6. C. 2. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến