Một vật dao động điều hòa với phương trình với tần số góc 2 rad/s. Tính từ thời điểm ban đầu t = 0 vật đang ở vị trí li độ x = A. Vật đi qua vị trí cân bằng lần thứ 5 vào thời điểmA. 4,25 (s). B. 5,25 (s). C. 2,25 (s). D. 1,25 (s).
* Con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m = 50 (g) treo vào đầu một sợi dây dài = 1 (m), ở một nơi có gia tốc trọng trường g = 9,81 (m/s2). Bỏ qua mọi ma sát. Biết góc lệch cực đại của con lắc so với phương thẳng đứng là α0 = 30°.Tốc độ và lực căng dây khi con lắc tại vị trí cân bằng làA. VB = 1,62 (m/s) và FB = 0,634 (N). B. VB = 16,37 (m/s) và FB = 0,634 (N). C. VB = 1,62 (m/s) và FB = 6,34 (N). D. VB = 16,2 (m/s) và FB = 6,34 (N).
Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra làA. 1. B. 6. C. 8. D. 3.
Trình tự các khâu của kỹ thuật cấy gen là:A. cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. B. tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp. D. cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào.
Số lượng tử n của mức năng lượng thấp nhất của nguyên tử hiđrô:A. Bằng 0. B. Bằng 1. C. Tùy thuộc kích thước của quỹ đạo. D. Tùy thuộc vào vận tốc êlectron.
Catốt của một tế bào quang điện có công thoát A = 3,5 (eV).Cho biết h = 6,625.10-34 (Js); e.=1,6.10-19 (C).Khi chiếu vào catốt một bức xạ có bước sóng λ = 0,25 (μm) thì hiệu điện thế cần đặt vào giữa anốt và catốt để làm triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện là:A. - 1,47 (V). B. - 14,7 (V). C. - 0,147 (V). D. - 2,94 (V).
Một quang trở có đặc điểm:A. Điện trở tăng khi nhiệt độ tăng. B. Điện trở giảm khi nhiệt độ tăng. C. Điện trở tăng khi bị chiếu sáng. D. Điện trở giảm khi bị chiếu sáng.
Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về:A. Sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử. B. Cấu tạo của các nguyên tử, phân tử. C. Sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử. D. Sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
Cường độ dòng quang điện bão hoà Ibh = 0,3 mA. Số êlectrôn thoát ra từ catôt trong một giây là:A. 1,875.1017 hạt. B. 1,875.1010 hạt. C. 1,875.1015 hạt. D. 1,875.1020 hạt.
Với λ và f là bước sóng và tần số của ánh sáng kích thích chiếu tới chất phát quang, λ' và f' là bước sóng và tần số của ánh sáng do chất phát quang phát ra sau khi bị kích thích. Chọn câu trả lời đúng.A. f' > f và λ' < λ. B. f' > f và λ' > λ. C. f' < f và λ' < λ. D. f' < f và λ' > λ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến