Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên ?
A. H2SO4 đặc nguội B. HCl loãng, đun nóng
C. HNO3 loãng D, H2SO4 loãng
Thuốc thử cần dùng là dung dịch HCl loãng, đun nóng
CuO + HCl → dung dịch màu xanh dương
FeO + HCl → dung dịch màu xanh nhạt
Fe3O4 + HCl → dung dịch màu vàng
MnO2 + HCl → dung dịch màu vàng lục
Ag2O + HCl → chất rắn chuyển nâu đen sang trắng
(Fe + FeO ) + HCl → khí, dung dịch màu xanh nhạt
Dung dịch nào sau đây không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
Để phân biệt hai dung dịch riêng biệt: axit α-amino axetic, axit axetic người ta dùng một thuốc thử duy nhất:
Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5 gam este với hiệu suất 75%. Tên gọi của este là:
Đun hỗn hợp gồm: glixerol, axit stearic, axit oleic, axit panmitic (có axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được tối đa bao nhiêu trieste chức 3 gốc axit khác nhau?
Trung hòa 200 ml dung dịch CH3COOH 1M cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:
Axit acrilictác dụng được với tất cả các chất sau:
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ở đktc) để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X là:
Dãy chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag?
Thể tích khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic là:
Cho 0,1 mol anđehit fomic tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến