Khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ nước ra không khí thì:A. Tần số không đổi, bước sóng tăng, tốc độ truyền ánh sáng tăng. B. Tần số không đổi, bước sóng giảm, tốc độ truyền ánh sáng không đổi. C. Tần số không đổi, bước sóng giảm, tốc độ truyền ánh sáng tăng. D. Tần số không đổi, bước sóng tăng, tốc độ truyền ánh sáng không đổi.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là:A. 9,9 mm. B. 19,8 mm. C. 29,7 mm. D. 4,9 mm.
Tìm phát biểu sai về phép phân tích quang phổ?A. Nhờ phân tích quang phổ người ta biết được sự có mặt của các nguyên tố khác nhau trong mẫu vật nghiên cứu. B. Quang phổ liên tục có tất cả các vạch màu biến thiên liên tục nên có thể dùng trong phép phân tích quang phổ. C. Quang phổ vạch phát xạ có tính đặc trưng cho mỗi nguyên tố nên có thể dùng trong phép phân tích quang phổ. D. Quang phổ vạch hấp thụ cũng có tính đặc trưng cho mỗi nguyên tố nên cũng có thể dùng trong phép phân tích quang phổ.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, 2 khe S1 và S2 được chiếu sáng bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 5000A0 và λ2. Cho biết vân sáng bậc 4 của λ1 trùng với vân sáng bậc 5 của λ2. Tính bức xạ λ2:A. 4000A0. B. 0,50 µm. C. 3840A0. D. 2000A0.
Một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong không khí bằng 0,6µm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc này trong nước (n = ) là:A. 0,8µm. B. 0,45µm. C. 0,75µm. D. 0,4µm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 2 mm. Màn quan sát đặt cách hai khe 1 m. Khoảng cách đo được giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn bằng 1,2 mm. Ánh sáng sử dụng trong thí nghiệm có bước sóng bằngA. 0,75 μm. B. 0,2 μm. C. 0,55 μm. D. 0,6 μm.
Nhận định nào dưới đây về tia hồng ngoại là không chính xác ?A. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ. B. Chỉ những vật có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ môi trường mới phát ra tia hồng ngoại. C. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. D. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
Ống culítgiơA. chỉ hoạt động được với nguồn xoay chiều. B. chỉ hoạt động được với nguồn 1 chiều. C. có thể hoạt động được cả hai loại nguồn 1 chiều và xoay chiều. D. chỉ có thể hoạt động được với một trong hai nguồn 1 chiều hoặc xoay chiều.
Khoảng cách giữa hai bụng sóng nước trên mặt hồ là 9m. Sóng lan truyền với vận tốc bằng bao nhiêu nếu trong thời gian 1 phút sóng dập vào bờ 6 lần?A. 0,9m/s. B. 2/3 m/s. C. 3/2m/s. D. 54m/s.
Trên một sợi dây AB dài 1,2 m đang có sóng dừng với 3 bụng sóng, biên độ bụng sóng .Tốc độ truyền sóng trên dây v=80 cm/s. Biết hai đầu A, B là các nút sóng. Ở thời điểm phần tử tại điểm M trên dây cách A 30 cm có li độ 2 cm thì phần tử tại điểm N trên dây cách B 50 cm có tốc độ làA. 4π3(cm/s) B. 4π(cm/s) C. 4π2(cm/s) D. 8π3(cm/s)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến