Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm; màn E cách hai khe là D = 2 m, nguồn sáng đơn sắc S phát bức xạ có bước sóng λ. Khoảng vân có giá trị là 1 mm. Bước sóng dùng trong thí nghiệm bằng:A. 0,5 µm. B. 0,54 µm. C. 0,6 µm. D. 0,48 µm.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Dùng nguồn sáng phát ra ba bức xạ đơn sắc l1 = 0,4 mm, l2 = 0,45 mm và l3 = 0,6 mm. Xác định vị trí các vân sáng trùng nhau và khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa.A. 3,6m B. 3,6.10-3 m. C. 3,6.10-2 m. D. 3,6.10-3 cm.
Khoảng cách giữa hai khe và khoảng cách từ màn ảnh đến hai khe trong thí nghiệm giao thoa Iâng là: a = 2 mm và D = 2 m. Chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,64 µm thì vân tối thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng là:A. 0,64 mm. B. 6,4 mm. C. 1,6 mm. D. 1,2 mm.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe S1, S2 được chiếu sáng bởi nguồn S. Cho khoảng cách S1S2 = 0,8 mm, khoảng cách D = 1,6 m và khoảng vân i = 1 mm. Xét trường hợp nguồn sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng 0,4 μm < λ < 0,76 μm. Bước sóng của hệ vân giao thoa thu được làA. λ = 0,5 μm. B. λ = 0,5 cm. C. λ = 0,5 mm. D. λ = 0,5 nm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng vân là 1,12 mm. Trong đoạn M và N nằm cùng một phía với vân trung tâm O có bao nhiêu vân tối? Biết rằng OM = 5,6 mm và ON = 12,88 mm.A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Hai gương Fres-nen đặt nghiêng góc với nhau α = 5.10-3 rad, nguồn điểm S cách giao tuyến của hai gương một khoảng d1 = 1 m. Màn E đặt song song với giao tuyến của hai gương và với đường nối hai ảnh S1, S2 của S, cách giao tuyến một khoảng d2 = 1 m. Ánh sáng đơn sắc do nguồn S phát ra có bước sóng λ = 0,5 μm. Khoảng vân i và số vân sáng quan sát được trên màn làA. i = 3,4 (mm) và 31 vân. B. i = 4 (mm) và 40 vân. C. i = 2,4 (mm) và 21 vân. D. 0,1 (mm) và 101 vân.
Trong thí nghiệm Young, nếu ta di chuyển khe S song song với màn chứa hai khe S1S2 theo hướng từ S2 đến S1 thì hệ thống vân trên màn sẽ:A. Không đổi. B. Di chuyển trên màn cùng hướng với S. C. Di chuyển trên màn ngược hướng với S. D. Tăng khoảng cách giữa 2 vân sáng.
Sóng dừng được tạo ra từ:A. Sự giao thoa của hai sóng tới và sóng phản xạ, kết quả là trên phương truyền sóng có những nút và bụng sóng. B. Sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ đổi dấu. C. Sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ không đổi dấu. D. Sự giao thoa của hai sóng tới cùng pha.
Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. B. Các vật ở nhiệt độ trên 2000°C chỉ phát ra tia hồng ngoại. C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím. D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Thực hiện sóng dừng trên dây AB có chiều dài l với đầu B cố định, đầu A dao động theo phương trình u = acos(2$\pi $ft). Gọi M là điểm cách B một đoạn d, bước sóng $\lambda $ , k là số nguyên. Khẳng định nào sau đây sai?A. Vị trí các nút sóng được xác định bởi công thức d = k$\lambda $/2 B. Vị trí các bụng sóng được xác định bởi công thức d = (2k+1) $\lambda $/2 C. Khoảng cách giữa nút sóng và bụng sóng liên tiếp là d = $\lambda $/4 D. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là d = $\lambda $/2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến