Các phép lai hoán đổi giữa dạng làm bố và mẹ được gọi làA. Hồi giao. B. Lai tương đương. C. Lai thuận nghịch. D. Lai kinh tế.
Trong trồng trọt và chăn nuôi muốn có năng suất cao ta phải chú ý tới:A. giống tốt (kiểu gen có mức phản ứng rộng). B. biện pháp kĩ thuật tối ưu. C. giống tốt và biện pháp kĩ thuật tối ưu. D. không phải các yếu tố trên.
Ở ruồi giấm cho F1: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) đều có kiểu hình thân xám, cánh dài. Đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó có 16% ruồi giấm thân đen, cánh cụt. Tỉ lệ giao tử của ruồi giấm cái F1 làA. AB = ab = 41%; Ab = aB = 90%. B. AB = ab = 32%; Ab = aB = 18%. C. AB = ab = 9%; Ab = aB = 41%. D. AB = ab = 18%; Ab = aB = 32%.
** Ở một loài hoa, gen A quy định tính trạng thân cao; a quy định tính trạng thân thấp. Gen B quy định tính trạng hoa kép; b quy định tính trạng hoa đơn. Gen D quy định tính trạng hoa màu đỏ; d quy định tính trạng hoa màu trắng. Các gen liên kết hoàn toàn trong quá trình di truyền.Tỉ lệ kiểu hình của F2 khi cho lai cây hoa kép, màu đỏ thuần chủng với cây hoa đơn, màu vàng thuần chủng là:A. 1 cây hoa kép, màu đỏ : 1 cây hoa kép, màu vàng : 1 cây hoa đơn, màu đỏ : 1 cây hoa đơn, màu vàng. B. 3 cây hoa kép, màu đỏ : 1 cây hoa đơn, màu vàng. C. 9 cây hoa kép, màu đỏ : 3 cây hoa kép, màu vàng : 3 cây hoa đơn, màu đỏ : 1 cây hoa đơn, màu vàng. D. 1 cây hoa kép, màu vàng : 2 cây hoa kép, màu đỏ : 1 cây hoa đơn, màu vàng.
**Ở cây Tề, cho tự thụ phấn F thu được F2 có 1054 cây cao, hạt tam giác : 384 cây thấp, hạt tam giác : 96 cây cao, hạt dài.Nếu cặp gen quy định tính trạng kích thước thân là Dd. Kiểu gen của F1 là:A. AaBbDd x AaBbDd. B. . C. . D. .
Hoán vị gen là hiện tượng:A. hai gen cùng lôcut đổi chỗ cho nhau. B. hai alen cùng cặp đổi chỗ trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng khi xảy ra trao đổi chéo đoạn nhiễm sắc thể. C. hai cặp alen đổi chỗ trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. D. các gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể đổi chỗ cho nhau khi giảm phân tạo giao tử.
** Ở một loài đậu, khi lai giữa các cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt cây cao, hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 52,25% cây cao, hoa trắng : 22,75% cây cao, hoa tím : 22,75% cây thấp, hoa trắng : 2,25% cây thấp, hoa tím. Biết 1 gen qui định một tính trạng.Kiểu gen của F1 là:A. AaBb. B. . C. . D. .
P thuần chủng khác nhau hai cặp gen tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có mùi thơm. Cho tự thụ phấn F1 được F2 có 4 loại kiểu hình, trong số 8400 cây có 1764 cây quả đỏ, không thơm. Tương phản quả đỏ là quả vàng, hai cặp alen được quy ước là Aa và Bb.Kết quả lai được chi phối bởi quy luật di truyền nào?A. Hoán vị gen. B. Phân li. C. Liên kết gen. D. Phân li độc lập.
** Xét hai cặp alen Aa, Bb quy định 2 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Hai cặp alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Gen A quy định tính trạng quả đỏ; gen a quy định tính trạng quả vàng. Gen B quy định tính trạng quả tròn; gen b quy định tính trạng quả bầu. Giả sử các gen liên kết với nhau. Tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 xuất hiện trong bao nhiêu phép lai có thể xảy ra?A. 16. B. 11. C. 12. D. 1.
** Đem F1 tự thụ phấn thu được F2 xuất hiện tỉ lệ 598 cây cao, quả ngọt : 199 cây cao, quả chua : 135 cây thấp, quả ngọt : 46 cây thấp, quả chua. Vị quả do một cặp gen quy định.Tính trạng kích thước thân được chi phối bởi quy luật di truyền nào? A. Quy luật phân li. B. Quy luật tác động bổ sung. C. Quy luật tác động át chế. D. Quy luật tác động cộng gộp.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến