Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi. B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc. C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật. D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.
Một vật có khối lượng m = 40kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn μt = 0,25. Gia tốc của vật và vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba làA. a = 2,5m/s2 ; v = 6,0m/s B. a = 2,5m/s2 ; v = 7,5m/s. C. a = 3,0m/s2 ; v = 8,0m/s D. a = 2,2m/s2 ; v = 7,2m/s
Lực F = 12 (N) kéo vật m1 = 5 (kg); m2 = 10 (kg) trên mặt bàn nhẵn. Khối lượng dây không đáng kể. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc của hai vật và lực căng dây nối làA. 0,8 (m/s2); 8 (N). B. 1 (m/s2); 10 (N). C. 1,2 (m/s2); 12 (N). D. 2,4 (m/s2); 24 (N).
Một người đẩy một vật trượt thẳng nhanh dần đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ lớn 400N. Khi đó, độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽA. lớn hơn 400N. B. nhỏ hơn 400N. C. bằng 400N. D. bằng độ lớn phản lực của sàn nhà tác dụng lên vật.
Một vật trọng lượng P = 100N được kéo đều lên trên. Lực căng dây (T) tác dụng vào vật làA. T = 100N. B. T > 100N. C. T < 100N. D. Chưa đủ thông tin để xác định.
Trong nguyên phân, từng nhiễm sắc thể kép tách ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể phân li về 2 cực tế bào nhờA. thoi phân bào như đường ray giúp nhiễm sắc thể trượt trên đường ray về 2 cực tế bào. B. thoi phân bào kéo nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào. C. màng sinh chất kéo nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào. D. nhiễm sắc thể đi từ nơi có nồng độ cao (ở giữa tế bào) đến nơi có nồng độ thấp (ở 2 cực tế bào).
Có 10 tế bào sinh dưỡng đều nguyên phân ba lần liên tiếp thì số tế bào con làA. 23.10 = 80. B. 2.3.10 = 60. C. (2 + 3).10 = 50. D. (23 - 1).10 = 70.
Ở người bộ NST 2n = 46, 1 tế bào sinh tinh (tinh bào 1) diễn ra quá trình giảm phân. Ở kì sau I, tế bào có bao nhiêu NST kép?A. 46 NST kép. B. 46 NST đơn. C. 23 NST kép. D. 23 NST đơn.
Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứaA. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép.
Trong giảm phân, hiện tượng có thể dẫn đến làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể làA. nhân đôi. B. tiếp hợp. C. trao đổi chéo. D. co xoắn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến