Khi x tế bào mẹ có bộ NST 2n nguyên phân k lần thì tổng số NST đơn có trong các tế bào con được tạo ra có công thứcA. 2n.2k. B. x.2n.2k. C. 2k. D. x.n2k.
một vật M có trọng lượng P được buộc vào một đầu của lò xo có độ cứng k để M có thể chuyển động trên mặt phẳng nghiêng một góc $\alpha $đối với phương ngang. Đầu kia của L giữ cố định. Chọn gốc thế năng là vị trí đầu dưới của L khi L chưa biến dạng. Khi M ở vị trí cân bằng thì thế năng toàn phần của M có độ lớn bằng A. W=Wdh0 B. W=12Wdh0 C. W=34Wdh0 D. W=2Wdh0
Có ba chiếc xe có cùng khối lượng m, bố trí như hình vẽ. Xe 2 và 3 lúc đầu đứng yên. Xe 1 chuyển động sang phải với vận tốc v, va chạm và dính vào xe 2 rồi cả hệ va chạm vào xe 3. Vận tốc xe 3 sau va chạm là A. 0,2 v. B. 0,5 v. C. 0,33 v. D. 0,8 v.
Đặt một que diêm nổi trên mặt nước nguyên chất. Nếu nhỏ nhẹ vài giọt nước xà phòng xuống mặt nước gần một cạnh của que diêm thì que diêm sẽA. đứng yên vì nước xà phòng không làm giảm lực căng mặt ngoài của nước. B. quay tròn vì nước xà phòng hòa tan trong nước sẽ tạo ra các lực làm quay que diêm. C. chuyển động về phía nước nguyên chất vì lực căng mặt ngoài của nước xà phòng nhỏ hơn của nước nguyên chất. D. chuyển động về phía nước xà phòng vì lực căng mặt ngoài của nước xà phòng lớn hơn của nước nguyên chất.
Động năng của vật tăng khiA. vận tốc vật dương. B. gia tốc vật dương. C. gia tốc vật tăng. D. ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Tính chất nào sau đây liên quan đến vật rắn vô định hình?A. Có tính dị hướng. B. Có cấu trúc tinh thể. C. Có nhiệt độ nóng chảy xác định. D. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Một viên bi đến va chạm vào một viên bi khác đang đứng yên. Hai viên bi có cùng khối lượng 100g; viên bi đầu tiên có vận tốc 10 m/s trước khi va chạm và giả sử rằng va chạm là hoàn toàn đàn hồi.Giả sử vận tốc của viên bi đầu bằng không sau va chạm. Vận tốc của viên bi thứ hai sau va chạm bằngA. 0. B. 5 m/s. C. 10 m/s. D. 100 m/s.
Nhiệt lượng mà một hệ có khối lượng cho trước đã nhận được khi nhiệt độ thay đổi từ T1 đến T2 có thể tính được khi ta biếtA. quá trình thay đổi của hệ từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối, vẽ trên giản đồ p, V. B. biểu thức của nội năng của hệ và quá trình thay đổi của hệ từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối, vẽ trên giản đồ p, V. C. nhiệt dung c của hệ. D. biểu thức của nội năng của hệ.
Buổi sáng nhiệt độ không khí là 200C có độ ẩm tương đối là 70%. Cho độ ẩm cực đại ở 200C là 17,3 g/m3. Lượng hơi nước có trong 1m3 không khí lúc này làA. 12,11g. B. 24,71g. C. 6,05g. D. 12,35g.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nội năng?A. Nội năng là một dạng của năng lượng nên có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. B. Nội năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. C. Nội năng chính là nhiệt lượng của vật. D. Nội năng của vật có thể tăng lên hoặc giảm xuống.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến