Cho bảng số liệu:Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2010 (Đơn vị: %)Năm2000200220052010Thành phần Nhà nước9,39,59,510,4Thành phần ngoài Nhà nước90,189,488,986,1Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài0,61,11,63,5Thành phần kinh tế nào có tỉ trọng lớn nhất trong 3 khu vực kinh tế?A. Thành phần Nhà nước B. Thành phần ngoài Nhà nước C. Thành phần kinh tế tư nhân D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị cao nhất xếp theo thứ tự là vùngA. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trong quá trình đô thị hóa cần chú ý vấn đề nào?A. Phát triển đô thị lớn là trung tâm phát triển bền vững. B. Đô thị hóa nông thôn điều chỉnh dân nông thôn vào đô thị. C. Phát triển cân đối giữa kinh tế -xã hội đô thị với kết cấu hạ tầng đô thị. D. Phát triển đô thị lớn là trung tâm phát triển bền vững và đô thị hóa nông thôn điều chỉnh dân nông thôn vào đô thị hoặc phát triển cân đối giữa kinh tế -xã hội đô thị với kết cấu hạ tầng đô thị.
Các đô thị: Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến xuất hiện ở thế kỉA. XVI-XVIII. B. XI-XVI. C. XVIII-XIX. D. XIX-XX.
Các vùng núi và cao nguyên nước ta dân cư thưa thớt là doA. có lịch sử phát triển lâu đời hơn so với các vùng đồng bằng B. quá trình đô thị hoá diễn ra chậm, ít các thành phố và đô thị đông dân. C. giao thông khó khăn, kinh tế chậm phát triển, trình độ dân trí thấp. D. nhiều tài nguyên khoáng sản còn dưới dạng tiềm năng.
Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức :A. Tài nguyên đất. B. Tài nguyên biển. C. Tài nguyên rừng. D. Tài nguyên khoáng sản.
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 15, hãy xác định vùng có mật độ dân số cao nhất nước taA. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Trung du miền núi Bắc Bộ. D. Tây Nguyên.
Tháp dân số nưóc ta năm 1999 thuộc kiểu nào?A. Tháp tuổi mở rộng. B. Tháp tuổi bước đầu thu hẹp. C. Tháp tuổi ổn định. D. Tháp tuổi đang tiến tới ổn định
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên năm 2006 là ở nước ta làA. 1,23%. B. 1,24%. C. 1,32%. D. 1,42%.
Nhận định không chính xác về nguyên nhân dân cư nước ta tập trung ở các vùng đồng bằng, ven biển làA. điều kiện tự nhiên thuận lợi B. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. C. hạ tầng cơ sở phát triển mạnh. D. lối sống văn minh đô thị.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến