Cho chất hữu cơ X có công thức phântử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là.
A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.
C2H5NH3NO3 +NaOH → C2H5NH2 + H2O + NaNO3
X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3
Y là C2H5NH2 hoặc (CH3)2NH
=> MY = 45
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0, 24 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là
A. C4H9N. B. C3H7N. C.C2H7N. D. C3H9N.
Trung hòa hòàn toàn 12 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 26,6 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2NH2. D. H2NCH2CH2NH2.
Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5. B.4. C. 3. D.2.
Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M, thuđược dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 80. B. 320. C. 200. D. 160.
Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng
A. 18.67%. B. 12,96%. C. 15,05%. D. 15,73%.
Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là:
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Số đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 96°. Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20°C và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ có trong nước rỉ đường glucòzơ là
A. 71 kg. B. 74 kg. C. 89 kg. D. 111 kg.
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C.6,0 kg. D. 4,5 kg.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến