Cho 281,4 (gam) hỗn hợp X gồm anilin, phenol, axit axetic và ancol etylic. Hoà tan hỗn hợp X và n-hexan rồi chia thành 3 phần bằng nhau:Phần 1 cho tác dụng với Na dư cho 13,44 (lít) khí (đktc).Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước brom dư cho 165,3 (gam) kết tủa trắng.Phần 3 cho tác dụng vừa đủ với 160 (ml) dung dịch NaOH 14% (d = 1,25 (g/ml)).Số mol của mỗi chất trong 281,4 (gam) hỗn hợp X làA. Anilin: 0,25 (mol); Phenol: 0,2 (mol); Axit axetic: 0,3 (mol); Ancol etylic: 0,4 (mol). B. Anilin: 0,2 (mol); Phenol: 0,3 (mol); Axit axetic: 0,4 (mol); Ancol etylic: 0,5 (mol). C. Anilin: 0,4 (mol); Phenol: 0,6 (mol); Axit axetic: 0,8 (mol); Ancol etylic: 0,3 (mol). D. Anilin: 0,1 (mol); Phenol: 0,2 (mol); Axit axetic: 0,5 (mol); Ancol etylic: 0,6 (mol).
Nước nào sau đây không có mặt ở Hội nghị cấp cao ở Ianta?A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Liên Xô.
Kết quả đúng dưới đây làA. limx→-122x-1=-2. B. limx→122x-1=0. C. limx→-∞2x-1=+∞. D. limx→+∞2x-1=-∞.
Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là A. CnH2n+3N. B. CnH2n+2+kNk. C. CnH2n+2-2a+kNk. D. CnH2n+1N.
Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ chứa 1nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối khan. Khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là A. 8,145 gam và 203,78 gam. B. 32,58 gam và 10,15 gam. C. 16,2 gam và 203,78 gam D. 16,29 gam và 203,78 gam.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng ? A. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang đỏ. B. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang xanh. C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. D. Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu quỳ tím.
Hãy chọn thuốc thử thích hợp để nhận biết 3 dung dịch sau chứa trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn: axit fomic, glyxin, axit α, γ- điaminobutiricA. AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2. C. Na2CO3. D. Qùy tím.
Cho các nhận định sau:(1) Anilin và phenol đều có phản ứng với dung dịch HCl. (2) Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.(3) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.(4) Trong hemoglobin của máu có nguyên tố sắt, kẽm, đồng.(5) Etylamin là chất khí ở điều kiện thường.(6) Liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α -amino axit gọi là liên kết peptit.Số nhận định đúng làA. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2(đktc). Chất Y làA. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. etylmetylamin.
Hợp chất X (chứa C, H, O, N) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm. Trong X, % khối lượng của nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,449% ; 7,865% ; 15,73%. Khi cho 4,45g X phản ứng hoàn toàn với NaOH (đun nóng) được 4,85g muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng A. X vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. B. Phân tử X chứa 1 nhóm este. C. X dễ tan trong nước hơn Alanin. D. X là hợp chất no, tạp chức.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến