Khi cho 0,05 mol hoặc 0,35 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 đều thu được 0,05 mol kết tủa. Số mol Ca(OH)2 trong dung dịch làA. 0,15. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,05.
Người ta dẫn hỗn hợp khí gồm CO2; SO2; CO, N2 đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khí thoát ra khỏi bình làA. SO2; CO; N2. B. CO; N2. C. CO; N2; CO2. D. Kết quả khác.
Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng làA. 1,5 gam. B. 2 gam. C. 2,5 gam. D. 3 gam.
Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa. Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 làA. 18,8 B. 1,88 C. 37,6 D. 21
Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonnat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với HCl dư. Hấp thụ CO2 vào 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M thu được 15,76 gam kết tủa. Xác định công thức 2 muối.A. BeCO3 và MgCO3. B. MgCO3 và CaCO3. C. CaCO3 và SrCO3. D. Không xác định.
Một hợp chất được tạo thành từ các ion A+ và B22-. Trong phân tử A2B2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của A lớn hơn số khối của B là 23, tổng số hạt trong A+ nhiều hơn trong B22- là 7 hạt. A và B là nguyên tố nào sau đâyA. Na và Cl B. Na và O C. K và O D. Li và O.
Số oxi hoá của clo trong hợp chất KClO3 làA. +1 B. –2 C. +6 D. +5.
Dãy gồm nguyên tử X, các ion Y2+ và Z- đều có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 làA. Ne, Mg2+, F- B. Ar, Mg2+, F- C. Ne, Ca2+, Cl- D. Ar, Ca2+, Cl-
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion làA. NH4SO4. B. PH3. C. H2S. D. H2O.
Tổng số electron ở các phân lớp 3p và 3d của ion $_{26}F{{e}^{3+}}$ làA. 10 B. 11 C. 12 D. 13
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến