Nung m gam hỗn hợp gồm NH4HCO3 và (NH4)2CO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít khí NH3(đktc) và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m làA. 32,2. B. 46,3. C. 35,5. D. 41,2.
Một chất khí ở đktc có khối lượng riêng bằng 2,05 g/l, chất khí đó làA. Đinitơ oxit. B. Nitơ. C. Nitơ monooxit. D. Nitơ đioxit.
Hòa tan 12,8 gam kim loại hóa trị II trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60% (D = 1,365 g/ml), thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng làA. đồng; 61,5ml B. chì; 65,1 ml C. thủy ngân;125,6 ml D. sắt; 82,3 ml
Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4,ấu khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không thấy khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X làA. 33,88% B. 40,65% C. 27,10% D. 54,21%
Cho 27 gam Al tác dụng vừa đủ với 1 lit dung dịch HNO3 thu được sản phẩm khử là hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 ban đầu làA. 0,45M B. 4,5M C. 0,54M D. 5,4M
Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ, chất khí đó làA. NO2. B. N2O. C. N2. D. NH3.
Có 4 muối clorua của 4 kim loại: Cu, Zn, Fe (III) và Al riêng biệt. Nếu thêm vào 4 muối trên dung dịch KOH dư, rồi sau đó thêm tiếp NH3 dư thì thu được số kết tủa làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lượng HCl và K2Cr2O7 tương ứng cần sử dụng đề điều chế 672ml khí Cl2 (đktc) làA. 0,06 mol và 0,03 mol B. 0,14 mol và 0,01 mol C. 0,42 mol và 0,03 mol D. 0,16 mol và 0,01 mol
Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl3 và PBr3 vào nước được dung dịch Y. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần 500 ml dung dịch KOH 2,6M. Thành phần % khối lượng PCl3 trong X làA. 12,152%. B. 30,31%. C. 8,08%. D. 26,96%.
A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO, N2 thoát ra với tỷ lệ mol 2 : 1 và khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam. Biết số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất vớiA. 156 B. 134 C. 124 D. 142
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến