Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 6,2. Sau khi tổng hợp thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 6,74. Hiệu suất của phản ứng làA. 10%. B. 15% C. 10,8% D. 20%
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X làA. NO. B. N2. C. N2O. D. NO2.
Nguồn chứa nhiều photpho trong tự nhiên làA. Quặng apatit B. Quặng xiđenrit C. Cơ thể người và động vật D. Protein thực vật
Thực hiện phản ứng giữa N2 và H2 (tỉ lệ mol 1:4) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp có áp suất giảm 10% so với ban đầu (cùng điều kiện nhiệt độ). Hiệu suất phản ứng là A. 25% B. 50% C. 75% D. 60%
Cho phản ứng: M + HNO3 M(NO3)2 + NO + H2O. Hệ số cân bằng của phản ứng lần lượt làA. 3, 8, 3, 2, 4. B. 1, 4, 1, 2, 2. C. 3, 8, 3, 1, 4. D. 1, 4, 1, 1, 2.
Nung m gam Mg(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2. Giá trị của m làA. 14,8 B. 18,5 C. 7,4 D. 11,1
Nitơ phản ứng được với nhóm nguyên tố nào sau đây để tạo ra hợp chất khí?A. Li, Mg, Al. B. O2, H2. C. Li, H2, Al. D. O2, Ca, Mg.
Cho 6,16 lít khí NH3 và V ml dung dịch H3PO4 0,1M phản ứng hết với nhau thu được dung dịch X. X phản ứng được với tối đa 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan có trong X bằngA. 14,90 gam B. 14,475 gam C. 13,235 gam D. 14,70 gam
Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?A. 5 B. 7 C. 9 D. 21
Bắn một chùm hạt α vào một lá vàng mỏng và dùng màng huỳnh quang để theo dõi đường đi của hạt thì hầu hết các hạt α đều xuyên thẳng qua lá vàng, một số rất ít đi lệch hướng ban đầu hoặc bật ngược trở lại. Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của thí nghiệm trên?A. Nguyên tử có cấu tạo đặc. B. Nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần. C. Nguyên tử là phần tử rất nhỏ. D. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm có hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ mang điện tích âm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến