Cho lai phân tích F1 kiểu hình hoa kép, đài ngả, kết quả xuất hiện 245 cây hoa kép, đài ngả : 637 cây hoa kép, đài thẳng : 1519 cây hoa đơn, đài ngả : 1127 cây hoa đơn, đài thẳng. Biết hình dạng lá đài do một cặp gen qui định trong đó đài ngả trội so với đài thẳng. Nếu tính trạng hình dạng lá đài do cặp gen Dd quy định. Kiểu gen của F1 sẽ làA. . B. AaBbDd. C. . D. .
Ở một loài cây ăn quả, cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 603 cây hạt đỏ, quả dài : 199 cây hạt đỏ, quả ngắn : 202 cây hạt vàng, quả dài : 67 cây hạt trắng, quả ngắn. Biết kích thước quả do 1 cặp gen quy định. Nếu tính trạng hạt vàng do gen B quy định, cách quy ước gen nào sau đây đúng?A. A-B- = aaB-: hạt đỏ; A-bb: hạt vàng; aabb: hạt trắng. B. A-B-: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; A-bb = aabb: hạt trắng. C. A-B- = A-bb : hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D. A-B-: hạt đỏ; A-bb = aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng.
Tần số hoán vị gen làA. Tổng % số tế bào xảy ra hoán vị gen tính trên tổng số tế bào tham gia quá trình giảm phân. B. Tỉ lệ giữa số kiểu giao tử hoán vị với số kiểu giao tử liên kết. C. Tổng phần trăm các loại giao tử hoán vị tính trên tổng số giao tử được sinh ra. D. Tổng phần trăm số giao tử cái hoán vị tính trên tổng số giao tử cái được sinh ra.
A: Chín sớm B: Quả dài D: Hạt nâu a: Chín muộn b: Quả ngắn d: Hạt đen.Cho F1 tự thụ (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd), thu được F2 có kết quả 3724 cây (A-B-D-) : 508 cây (A-B-dd) : 509 cây (aabbD-) : 899 cây (aabbdd). Kiểu gen của F1 được viết như sauA. AaBbDd x AaBbDd. B. . C. . D. .
Ở một số virut, NST làA. phân tử ADN mạch kép hay mạch đơn hoặc ARN. B. phân tử ADN dạng vòng. C. phân tử ADN liên kết với prôtêin. D. phân tử ARN.
Một tế bào sinh giao tử có kiểu gen Aa$\frac{BD}{bd}\frac{GH}{gh}$ thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình trên làA. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây.Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Bộ NST lưỡng bội của loài làA. 2n = 6 hoặc 2n = 12. B. 2n = 6. C. 2n = 24. D. 2n = 12 hoặc 2n = 24.
Ở ruồi giấm (2n = 8), quá trình nguyên phân bình thường của 1 tế bào hợp tử đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo làA. 64. B. 128. C. 256. D. 512.
Nhiễm sắc thể được coi là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào chủ yếu vì NST có vai tròA. lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. B. điều hoà hoạt động của các gen thông qua các mức xoắn cuộn của nhiễm sắc thể. C. điều khiển tế bào phân chia đều vật chất di truyền và các bào quan vào các tế bào con ở pha phân bào. D. đột biến để tạo biến dị tổ hợp.
Cặp NST tương đồng là cặp NST A. giống nhau về hình dạng nhưng khác nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. B. giống nhau về hình dạng, kích thước và có cùng nguồn gốc hoặc từ bố hoặc từ mẹ. C. giống nhau về hình dạng, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. D. khác nhau về hình dạng nhưng giống nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến