Nhận định không chính xác về đặc điểm chất lượng ngụồn lao động nước ta làA. người lao động cần cù, sáng tạo. B. có khả năng tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến. C. nguồn lao động đông và tăng nhanh. D. trình độ khoa học kĩ thuật ngày càng được nâng cao.
Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu dân số trẻ ở nước ta là A. Tỉ lệ gia tăng dân số vẫn còn cao. B. Dưới tuổi lao động chiếm 33,1% dân số. C. Trên tuổi lao động chỉ chiếm 7,6% dân số. D. Lực lượng lao động chiến 59,3% dân số.
Dựa vào các tiêu chí chủ yếu như: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp...mạng lưới đô thị ở nước ta được phân thành:A. 3 loại. B. 4 loại. C. 5 loại. D. 6 loại.
Mục đích phân bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước là nhằmA. sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng B. nâng cao tỉ lệ dân số thành thị. C. giải quyết nhu cầu việc làm cho người lao động. D. góp phần nâng cao mức sống cho nhân dân.
Quá trình đô thị hóa nảy sinh hậu quảA. Nếp sống văn hóa bị xâm nhập. B. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt. C. Tình trạng đói nghèo ngày càng gia tăng. D. Môi trường bị ô nhiễm.
Đây là cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1975 - 1980A. Khu vực I : 21,8%, khu vực II : 40%, khu vực III : 38,2%. B. Khu vực I : 43,8%, khu vực II : 21,9%, khu vực III : 34,3%. C. Khu vực I : 27,2%, khu vực II : 28,8%, khu vực III : 44%. D. Khu vực I : 23%, khu vực II : 38,5%, khu vực III : 38,5%.
Cho bảng số liệu dân số Việt Nam giai đoạn 1995 - 2006NămTổng số dân(nghìn người)Số dân thành thị(nghìn người)Tỉ lệ gia tăngdân số tự nhiên (%)199571995,514938,11,65199875456,317464,61,55200077635,418771,91,36200178685,819469,31,35200583106,322336,81,31200684155,822823,61,26Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam giai đoạn 1995 - 2006 làA. biểu đồ tròn. B. biểu đồ cột chồng. C. biểu đồ kết hợp cột chồng – đường. D. biểu đồ đường biểu diễn.
Ở nước ta hiện nay, tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao là ở khu vựcA. Nông thôn B. Thành thị C. Đồng bằng D. Miền núi
Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương, chú ý thích đáng đến hoạt động các ngành dịch vụ” là phương hướng giải quyết việc làm ở vùngA. Nông thôn B. Đô thị C. Đồng bằng D. Miền núi
Cho các nhận định sau về cơ cấu lao động nước ta (1). Đa số lao động hoạt động ở khu vực ngoài nhà nước(2). Lao động trong khu vực nông, lâm, ngư luôn luôn chiếm tỉ trọng cao(3). Lao động hoạt động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đang tăng(4). Tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị chiếm 5,3% năm 2005Số nhận định sai làA. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến