Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể làA. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân. B. sự trao đổi giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân II. C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì đầu giảm phân I. D. sự tiếp hợp các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa của giảm phân I.
Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và cặp gen Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết một NST kép của cặp số 5 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp NST số 2 giảm phân bình thường. Cho các nhóm tế bào có các kiểu gen sauNhóm 1: ABB, A, ab. Nhóm 2: abb, a, AB.Nhóm 3: Abb, A, aB. Nhóm 4: aBB, a, Ab.Tính theo lí thuyết, các tế bào con được hình thành từ quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh này là một trong bao nhiêu nhóm tế bào trên?A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n – 1) có thể phát triển thànhA. thể một nhiễm kép hoặc thể không nhiễm. B. thể một nhiễm. C. thể khuyết nhiễm. D. thể một nhiễm hoặc thể khuyết nhiễm.
Ở cơ thể lưỡng bội 2n, sự rối loạn phân li một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong một tế bào sinh dưỡng nào đó sẽ làm choA. toàn bộ tế bào của cơ thể đều bị đột biến lệch bội. B. chỉ có các tế bào sinh dưỡng mang đột biến lệch bội, các tế bào sinh dục bình thường. C. trong cơ thể có cả tế bào sinh dục bình thường và tế bào sinh dục bị đột biến lệch bội. D. trong cơ thể có cả tế bào sinh dưỡng bình thường và tế bào sinh dưỡng bị đột biến lệch bội.
Hậu quả của đột biến cấu trúc NST ở sinh vật làA. làm cho NST bị đứt gãy. B. gây rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN. C. ảnh hưởng tới hoạt động của NST trong tế bào. D. thường gây chết, giảm sức sống hoặc thay đổi biểu hiện của tính trạng.
Loại virut được dùng làm thể truyền trong kĩ thuật cấy gen làA. thể thực khuẩn. B. virut kí sinh trên động vật. C. virut kí sinh trên thực vật. D. virut kí sinh trên người.
Virut có axit nuclêic là 2 sợi ARN xoắn đơn làA. virut khảm thuốc lá. B. virut Ađenô. C. HIV. D. phagơ T2.
Virut kí sinh ở người bao gồmA. HIV, virut viêm gan B. B. phagơ, virut bại liệt. C. phagơ. D. virut khảm thuốc lá.
Virut có kích thước trung bình từA. 10 - 100 nm. B. 10 - 100 . C. 10 - 100 micromet. D. 10 - 100 mm.
Sự kiện nào chỉ xảy ra trong quá trình xâm nhập của virut kí sinh động vật?A. Sau khi bám thụ thể, virut đưa hệ nuclêôcapsit vào tế bào chủ, sau đó "cởi áo" prôtêin. B. Sau khi bám thụ thể, virut bơm axitnuclêic vào trong tế bào chủ. C. Sau khi bám thụ thể, virut tự tổng hợp vật chất ở đó. D. Sau khi bám thụ thể, virut xâm nhập vào và lắp ráp các thành phần tạo virut hoàn chỉnh.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến