** Cho các dữ kiện sau:I. Ruột thừa ở người là vết tích của ruột tịt ở động vật ăn cỏ.II. Phôi người giai đoạn 18 - 20 ngày, còn dấu vết khe mang ở cổ.III. 5 - 6 đốt sống cùng của người, là vết tích đuôi động vật.IV. Các phản ứng trao đổi chất ở người và động vật có xương, xảy ra các giai đoạn tương tự nhau.V. Người cổ đại Nêanđectan có cấu tạo cơ thể giống cả vượn người ngày nay và loài người ở những đặc điểm nhất định.VI. Phôi người được hai tháng, vẫn còn đuôi khá dài.VII. Có những trường hợp người xuất hiện lớp lông bao phủ toàn thân hoặc có vài đôi vú.VIII. Người và động vật có xương, đều có cấu tạo đối xứng hai bên, cột sống là trục chính, cơ quan dinh dưỡng nằm ở phần bụng, cơ quan thần kinh ở phần lưng.IX. Tay người có vuốt hoặc có người mọc đuôi dài 20 - 25cm.X. Một số kháng nguyên, kháng thể ở người và động vật giống nhau.Dữ kiện nào là bằng chứng Cổ sinh vật học?A. V. B. II, V. C. II, V, IX. D. II, V, VI, IX.
Muốn thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 hoa đỏ : 2 hoa đỏ nhạt : 1 hoa trắng. Kiểu gen của P làA. AaBb x aabb. B. AaBb x Aabb. C. AaBb x aaBb. D. AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.
Cho P thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 tiếp tục cho F1 tự thụ, đời F2 phân li 628 cây hoa tím : 208 cây hoa đỏ : 212 cây hoa vàng : 69 cây hoa trắng. Thế hệ sau phân li kiểu hình với tỉ lệ 118 cây hoa tím : 123 cây hoa vàng : 39 cây hoa đỏ : 42 cây hoa trắng. Kiểu gen của P sẽ làA. AaBb x AaBb. B. AaBb x aaBb. C. AaBb x aabb. D. AaBB x AaBb.
Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng, F1 đồng loạt cây cao. Lai phân tích F1 nhận được thế hệ lai 297 cây cao : 102 cây thấp.Quy luật di truyền chi phối tính trạng kích thước cây là:A. Tác động át chế. B. Tác động át chế hoặc cộng gộp. C. Tác động bô sung hoặc át chế. D. Tác động bổ sung hoặc cộng gộp.
Biết chỉ xét sự di truyền về một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình 4 : 3 : 1 xuất hiện trong kiểu tương tácA. tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1 và 9 : 3 : 4. B. tất cả các kiểu tương tác xuất hiện 3 loại kiểu hình. C. tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1 và át chế kiểu 12 : 3 : 1. D. tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1 và bổ sung kiểu 9 : 6 : 1.
Phép lai P AaBb x AaBb cho tỉ lệ kiểu hình nào xuất hiện ở đời F1?A. 4 hoa đỏ nhạt : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 6 hoa đỏ nhạt : 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. C. 9 hoa đỏ : 6 hoa đỏ nhạt : 1 hoa trắng. D. 3 hoa đỏ : 3 hoa đỏ nhạt : 2 hoa trắng.
Phép lai AaBb x AaBb cho tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?A. 5 cây hoa màu trắng : 3 cây hoa màu tím. B. 5 cây hoa màu tím : 3 cây hoa màu trắng. C. 9 cây hoa màu tím : 7 cây hoa màu trắng. D. 9 cây hoa màu trắng : 7 cây hoa màu tím.
Màu sắc hoa của một loài do tác động bổ sung của 2 cặp gen không alen quy định. Trong đó, kiểu gen có gen A đứng riêng quy định hoa đỏ, có mặt gen B quy định hoa vàng, khi có đồng thời cả 2 gen A và B trong kiểu gen biểu hiện thành hoa màu tím; còn lại các kiểu gen khác biểu hiện hoa màu trắng. Tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở phép lai AaBb x aaBb làA. 9 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 1 trắng. B. 3 tím : 3 đỏ : 1 vàng : 1 trắng. C. 3 tím : 3 vàng : 1 đỏ : 1 trắng. D. 1 tím : 1 đỏ : 1 vàng : 1 trắng.
Khi xét sự di truyền của 1 tính trạng. Đời F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 9 : 7 và 9 : 6 : 1.Cho các đặc điểm sau, những điểm nào giống nhau giữa hai trường hợp trên?I. Tính trạng đều do 2 cặp gen không alen qui định.II. P thuần chủng F1 đồng tính, F1 tạo 4 kiểu giao tử với tỉ lệ bằng nhau.III. F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử, có 9 kiểu gen, tỉ lệ (1: 2 : 1)2.IV. Tỉ lệ kiểu hình chiếm 9/16 đều do (A-B-).V. Đều làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp do tương tác bổ trợ.Phương án đúng làA. I, II, III. B. II, III, IV. C. I, II, III, IV, V. D. I, II, III, IV.
Hiệu quả tác động của một gen lên nhiều tính trạng làA. làm xuất hiện nhiều kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ. B. gây hiện tượng biến dị tương quan. C. tạo ra những tổ hợp mới của những tính trạng đã có. D. các tính trạng phân li tạo ra thành nhóm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến