Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu làA. 19,53%. B. 15,25%. C. 10,25%. D. 12,80%.
Từ xenlulozơ và axit nitric đem điều chế xenlulozơ trinitrat (chất dễ cháy, dễ nổ mạnh). Thể tích axit nitric 99,67% (d=1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) là:A. 27,72 lít. B. 32,52 lít. C. 26,52 lít. D. 11,2 lít.
Thủy phân hết một tấn mùn cưa chứa 80% xenlulozơ rồi cho lên men rượu với hiệu suất 60%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml.Thể tích rượu 400 thu được là:A. 640,25 lít. B. 851,85 lít. C. 912,32 lít. D. 732,34 lít.
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là A. 11,616. B. 12,197. C. 14,52. D. 15,246.
Este X có CTPT là C4H6O4. Đun nóng X với NaOH thu được 1 muối của axit no, mạch hở và 1 ancol no mạch hở. Đặc điểm cấu tạo của este làA. 2 chức, mạch hở B. 2 chức, mạch vòng C. Tạp chức, mạch hở D. Tạp chức, mạch vòng
Cho 2,88 kg glucozơ nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men là 80%. Thể tích ancol etylic 400 thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml)?A. 4,60 lit. B. 3,68 lit. C. 1,84 lit. D. 2,94 lit.
Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch Na2SO4. Khi ở catôt bình 2 thoát ra 3,2 (g) kim loại thì ở các điện cực khác khối lượng các chất sinh ra là:A. Bình 1 gồm catôt 3,20 gam, anôt 3,55 gam; bình 2 gồm catôt 0,1 gam, anôt 0,8 gam. B. Bình 1 gồm catôt 3,20 gam, anôt 3,55 gam; bình 2 gồm catôt 0,2 gam, anôt 1,6 gam. C. Bình 1 gồm catôt 3,20 gam, anôt 7,10 gam; bình 2 gồm catôt 0,2 gam, anôt 1,6 gam. D. Bình 1 gồm catôt 3,20 gam, anôt 7,10 gam; bình 2 gồm catôt 0,05 gam, anôt 0,8 gam.
Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 m3(đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là? A. 115,2. B. 104,4. C. 82,8. D. 144,0.
Hoà tan 9,14 (g) hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 (g) chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m (gam) muối. Giá trị của m là:A. 31,45. B. 33,25. C. 3,99. D. 35,58.
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 4,34 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X làA. HCOOH và HCOOC2H5. B. HCOOH và HCOOC3H7. C. C2H5COOH và C2H5COOCH3. D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến