Tiến hành thí nghiệm như hình vẽKhí A trong bình có thể làA. NH3. B. CO2. C. HCl. D. SO2.
Cho dung dịch chứa các ion: Na+, , , , , . Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ được nhiều ion nhất?A. KCl. B. Ba(NO3)2. C. NaOH. D. HCl.
có các dung dịch loãng sau: Na2SO4, Na2CO3, NaCl, H2SO4, BaCl2, NaOH. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận được bao nhiêu dung dịchA. 2 B. 3 C. 4 D. 6
Cho các chất: HCl, NaNO3, CuSO4, KOH. Nhỏ dung dịch Na2S lần lượt vào các ống nghiệm đựng các chất trên. Dựa vào hiện tượng của các phản ứng đó có thể nhận ra đượcA. 4 chất. B. 3 chất. C. 2 chất. D. 1 chất.
Cho một thể tích CO2 sục vào dung dịch NaOH tạo ra dung dịch X. Dung dịch X có phản ứng với BaCl2 tạo kết tủa và dung dịch Y. Dung dịch Y có phản ứng HCl tạo khí. Vậy trong XA. chỉ có Na2CO3. B. chỉ có NaHCO3. C. có Na2CO3 và NaOH dư. D. có Na2CO3 và NaHCO3.
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt gồm NaOH, NaCl, BaCl2, Ba(OH)2 chỉ cần dùng thuốc thửA. H2O và CO2. B. quỳ tím. C. dung dịch H2SO4. D. dung dịch (NH4)2SO4.
Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là gì?A. Đều có trong củ cải đường. B. Đều tham gia phản ứng tráng gương. C. Đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. D. Đều được sử dụng trong y học làm "huyết thanh ngọt".
Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?A. Muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hidroxit B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hòa toàn thành cation amoni và anion gốc axit. C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra
Chọn những câu đúng trong các câu sau:(1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2. (2) Glucozơ được gọi là đường mía.(3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.(4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.(5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.(6) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin. A. 1, 2, 5, 6. B. 1, 3, 4, 5, 6. C. 1, 3, 5, 6. D. 1, 2, 3, 6.
Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Khi oxi hoá hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: Cứ tạo ra 4,4 gam CO2 thì kèm theo 1,8 gam H2O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO2 thu được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T lần lượt là 6 : 1 : 3 : 2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không nhiều hơn 6. Công thức phân tử của X, Y, Z, T lần lượt làA. C6H12O6, C3H6O3, CH2O, C2H4O2. B. C6H12O6, C3H6O3, C2H4O2, CH2O. C. C6H12O6, CH2O, C2H4O2, C3H6O3. D. C6H12O6, CH2O, C3H6O3, C2H4O2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến