Một đoạn mạch điện gồm một điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm L. Biết hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở R và cuộn cảm L là UR = 40 (V) và UL = 30 (V). Hiệu điện thế hiệu dụng U ở hai đầu đoạn mạch trên có giá trị làA. U = 10 V. B. U = 50 V. C. U = 70 V. D. U = 100 V.
Mạch điện nào sau đây có công suất trung bình bằng 0?A. R, L. B. R, C. C. R, L, C. D. L, C.
Đặt vào hai đầu tụ điện C=$\displaystyle \frac{\text{1}{{\text{0}}^{\text{-4}}}}{\pi }$(F) một hiệu điện thế xoay chiều$u={{U}_{0}}.\cos 100\pi t(V)$.Dung kháng của tụ điện là A. ZC=200Ω B. ZC=100Ω C. ZC=50Ω D. ZC=25Ω
Một máy phát điện một chiều một pha có điện trở trong không đáng kể. Nối hai cực của máy với một cuộn dây thuần cảm. Khi rôto của máy quay với tốc độ n vòng /s thì dòng điện qua cuộn dây có cường độ hiệu dụng là I . Nếu rôto quay với tốc độ 3n vòng /s thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua cuộn dây làA. 3I B. I C. 2I D. I
Đặt điện áp u=U0cosωt (với $\displaystyle {{U}_{0}}$ và$\displaystyle \omega $ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm: điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện dung C thay đổi được. Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại và công suất của đoạn mạch bằng 50% công suất của đoạn mạch khi có cộng hưởng. Khi C = C1 thì điện áp giữa hai bản tụ điện có giá trị hiệu dụng là U1 và trễ pha$\displaystyle {{\varphi }_{1}}$ so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi C = C2 thì điện áp giữa hai bản tụ điện có giá trị hiệu dụng là U2 và trễ pha$\displaystyle {{\varphi }_{2}}$ so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Biết U2 = U1 .$\displaystyle {{\varphi }_{2}}={{\varphi }_{1}}+\pi /3$. Giá trị của$\displaystyle {{\varphi }_{1}}$ làA. $\displaystyle \frac{\pi }{4}.$ B. $\displaystyle \frac{\pi }{12}.$ C. $\displaystyle \frac{\pi }{9}.$ D. $\displaystyle \frac{\pi }{6}.$
Người ta đặt một mạch điện trong một hộp đen có hai đầu dây nối ra ngoài. Biết rằng mạch điện chỉ sử dụng một trong 3 linh kiện điện trở thuần R, tụ điện C, cuộn cảm L thuần cảm hoặc gồm 2 trong 3 linh kiện trên mắc nối tiếp. Bằng thực nghiệm thấy rằng cường độ dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp đặt vào hai đầu mạch điện. Mạch điện được cấu tạo bởiA. R nt C. B. L nt C. C. Chỉ có L. D. Chỉ có R.
Đặt vào hai đầu tụ điện C=$\displaystyle \frac{\text{1}{{\text{0}}^{\text{-4}}}}{\pi }$(F) một hiệu điện thế xoay chiều tần số 100Hz, dung kháng của tụ điện làA. ZC=200Ω B. ZC=50Ω C. ZC=1Ω D. ZC=100Ω
Một đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, gồm điện trở thuần R = 100, cuộn cảm có độ tự cảm L = (H) và tụ điện có điện dung C = (). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức u = 100cost, tần số dòng điện thay đổi được. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại thì tần số góc của dòng điện bằngA. (rad/s). B. (rad/s). C. (rad/s). D. (rad/s).
Cho các polime sau: (-CH2-CH2-)n, (-CH2-CH=CH-CH2)n, (-NH-CH2-CO-)n. Công thức của monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là:A. CH2=CH2, CH3-CH=CH-CH3, H2N-CH2-CH2-COOH. B. CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2N-CH2-COOH. C. CH2=CH2, CH3-CH=C=CH2, H2N-CH2-COOH. D. CH2=CH2, CH3-CH=CH-CH3, CH3-CH(NH2)-COOH.
Ở người bệnh mù màu do gen a quy định; gen trội A tạo ra kiểu hình bình thường. Gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y. Mẹ bình thường không mang gen gây bệnh, bố biểu hiện bệnh thì kết quả kiểu hình của đời con trong gia đình làA. 50% nam mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh; 50% nam bình thường. B. 75% nữ mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh; 25% nam bình thường. C. 25% nữ mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh; 75% nam bình thường. D. 50% nữ mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh; 50% nam bình thường.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến