Nội dung của học thuyết tế bào làA. Tất cả các cơ thể từ đơn bào đến động vật, tảo đều được cấu tạo từ tế bào. B. Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. C. Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào. D. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử cải biến (A) của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra (B), cách li sinh sản với (C). (C) làA. loài ban đầu. B. quần thể gốc. C. quần thể trong gen. D. nòi gốc.
Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi có đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường, khi phun DDT thì thể đột biến kháng DDT lại tỏ ra có ưu thế hơn và chiếm tỉ lệ ngày càng cao. Kết luận có thể được rút ra làA. đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT. B. đột biến gen kháng thuốc DDT là trung tính cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT. C. đột biến gen kháng thuốc DDT là không có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT. D. đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT.
Theo Đacuyn, di truyền làA. sự truyền lại các gen của bố mẹ cho con. B. sự truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ trước sang thế hệ sau. C. là sự kế thừa các tính trạng, xuất hiện nhờ sinh sản. D. là sự truyền lại các gen của bố mẹ cho con và là sự truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ trước sang thế hệ sau.
Ở ruồi giấm, cho F1 giao phối thu được F2 có tỉ lệ 204 ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh bình thường; 396 ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh bình thường: 199 ruồi giấm đực mắt trắng, cánh xẻ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Nếu quy ước bằng hai cặp alen (Aa, Bb) thì kiểu gen của ruồi giấm đời F1 lần lượt làA. AaBb và AaBb. B. AaXBXb và AaXBY. C. và . D. và
Động lực của qúa trình chọn lọc tự nhiên làA. tồn tại các cá thể thích nghi với nhu cầu của con người từ đó hình thành thứ, nòi khác nhau. B. qúa trình đấu tranh sinh tồn giữa sinh vật và ngoại cảnh. C. tồn tại những cá thể thích nghi nhất với đời sống từ đó hình thành loài mới. D. do nhu cầu thị hiếu luôn thay đổi của môi trường.
Cách li sinh sản được hình thành khiA. có sự thay đổi về vốn gen của quần thể. B. có sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. C. có sự giống nhau về vốn gen giữa các quần thể. D. các quần thể của các loài khác nhau.
Nội dung nào sau đây không đúng theo quan niệm của Đacuyn?I. Mọi vật nuôi và cây trồng đều có nguồn gốc từ thiên nhiên hoang dại.II. Tính thích nghi và đa dạng của vật nuôi, cây trồng là kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo.III. Chọn lọc nhân tạo là động lực thúc đẩy toàn bộ sinh giới tiến hóa.IV. Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi có sự sống.A. I, II. B. III, IV. C. I, III. D. II, IV.
Từ một trạm điện, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đến nơi tiêu thụ luôn không đổi, điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Ban đầu, nếu ở trạm điện chưa sử dụng máy biến áp thì điện áp hiệu dụng ở trạm điện bằng 1,2375 lần điện áp hiệu dụng ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm 100 lần so với lúc ban đầu thì ở trạm điện cần sử dụng máy biến áp có tỉ lệ số vòng dây của cuộn thứ cấp so với cuộn sơ cấp làA. 8,1 B. 6,5 C. 7,6 D. 10
Một cuộn cảm có điện trở R = 20 (Ω) và có hệ số công suất cosφ = 0,8 khi có dòng điện xoay chiều tần số f = 50 (Hz) đi qua. Điện dung của tụ điện phải mắc nối tiếp với cuộn cảm để có cosφ = 1 làA. C = 125 μF. B. C = 316 μF. C. C = 212 μF. D. C = 432 μF.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến