Học thuyết tế bào cho rằngA. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào. D. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Trong thực tế cần phải bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại, cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ để hình thành loài mới vìA. đây là nguồn nguyên liệu để tạo dạng đa bội thể cùng nguồn. B. dễ gây đột biến tạo ra các cá thể đa bội. C. cây hoang dại và cây trồng nguyên thuỷ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. D. cây hoang dại và cây trồng nguyên thuỷ có khả năng thích nghi cao với điều kiện sống.
Để giải thích về nguồn gốc các loài, Đacuyn căn cứ vào vai trò nhân tố tiến hóa nào?A. Các biến dị cá thể. B. Di truyền tích lũy các biến dị có lợi. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Phân li tính trạng.
Theo Đacuyn, các nhân tố nào sau đây và mối quan hệ của nó, là cơ chế hình thành mọi đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống?A. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên. B. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên. C. Biến dị, di truyền, chọn lọc nhân tạo. D. Đột biến, giao phối, chọn lọc nhân tạo.
Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vàoA. môi trường. B. tổ hợp gen chứa đột biến đó. C. tác nhân gây ra đột biến đó. D. môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến đó.
Nội dung của học thuyết tế bào làA. Tất cả các cơ thể từ đơn bào đến động vật, tảo đều được cấu tạo từ tế bào. B. Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. C. Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào. D. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử cải biến (A) của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra (B), cách li sinh sản với (C). (C) làA. loài ban đầu. B. quần thể gốc. C. quần thể trong gen. D. nòi gốc.
Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi có đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường, khi phun DDT thì thể đột biến kháng DDT lại tỏ ra có ưu thế hơn và chiếm tỉ lệ ngày càng cao. Kết luận có thể được rút ra làA. đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT. B. đột biến gen kháng thuốc DDT là trung tính cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT. C. đột biến gen kháng thuốc DDT là không có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT. D. đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT.
Theo Đacuyn, di truyền làA. sự truyền lại các gen của bố mẹ cho con. B. sự truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ trước sang thế hệ sau. C. là sự kế thừa các tính trạng, xuất hiện nhờ sinh sản. D. là sự truyền lại các gen của bố mẹ cho con và là sự truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ trước sang thế hệ sau.
Ở ruồi giấm, cho F1 giao phối thu được F2 có tỉ lệ 204 ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh bình thường; 396 ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh bình thường: 199 ruồi giấm đực mắt trắng, cánh xẻ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Nếu quy ước bằng hai cặp alen (Aa, Bb) thì kiểu gen của ruồi giấm đời F1 lần lượt làA. AaBb và AaBb. B. AaXBXb và AaXBY. C. và . D. và
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến