Ở người, gen A quy định mắt đen, gen a qui định mắt xanh; gen B qui định tóc quăn, gen b qui định tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do IB quy định, nhóm máu O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng Ia và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A, có con mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen có thể có của bố mẹ là:A. Bố AabbIBIO; mẹ aaBbIAIO. B. Bố AabbIBIO; mẹ aaBBIAIO. C. Bố AAbbIBIO; mẹ aaBBIAIO. D. Bố AaBbIBIO; mẹ aaBBIAIO.
Cho hai cây cà chua đều thân cao giao phối, đời F1 xuất hiện toàn cây cao. Tiếp tục cho các cây giao phối ngẫu nhiên nhận được đời F2 có cả cây cao và cây thấp. Biết kích thước cây do một cặp alen (A, a quy định). Kiểu gen hai cây ở thế hệ xuất phátA. Cả hai cây đều có kiểu gen AA. B. Cả hai cây đều có kiểu gen Aa. C. Một cây có kiểu gen AA, một cây có kiểu gen Aa. D. Cả hai cây đều có kiểu gen AA hoặc Aa.
Biết AA: Hoa phấn đỏ, Aa: Hoa phấn hồng, aa: Hoa phấn trắng; B: Hạt phấn tròn, b: Hạt phấn dài. Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.Nếu F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 sẽ có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệA. 2,25%. B. 4,5%. C. 3,9%. D. 72%.
Ở một loài thực vật, xét phép lai P: AAaaBBbb(2n+2+2) x AAaaBbbb(2n+2+2). Biết không xảy ra đột biến mới. Tính theo lí thuyết, các cây có kiểu gen dị hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệA. 524. B. 187216. C. 215216. D. 554.
** Cho cá thể có kiểu gen AaBbDDEeGg.Tỉ lệ xuất hiện loại giao tử abdEG là:A. 0. B. . C. . D. .
A: Cây cao, a: Cây thấp; B: Quả tròn, b: Quả bầu. Mỗi gen trên 1 NST.Nếu thế hệ sau xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì kiểu gen của P sẽ là:A. P: AaBb x aabb. B. P: AaBb x Aabb. C. P: Aabb x aaBb. D. P: AaBb x aabb hoặc P: Aabb x aaBb.
Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?(1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.(2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.(4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.(5) Mỗi gen quy định một tính trạng.(6) Bố và mẹ thuần chủng.Số điều kiện cần thiết làA. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Cho A: Quả tròn B: Quả đỏ D: Quả ngọt a: Quả dài b: Quả xanh d: Quả chuaCác cặp gen phân li độc lập nhau. Cho P: AaBbDd x AaBbdd.Đời F1 xuất hiện loại kiểu gen aaBbdd theo tỉ lệ nào?A. 6,25%. B. 12,5%. C. 3,125%. D. 0%.
Thành tế bào vi khuẩn khác thành tế bào thực vật ở chỗ A. thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ kitin. Thành tế bào thực vật được cấu tạo từ xenlulôzơ. B. thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ xenlulôzơ. Thành tế bào thực vật được cấu tạo từ kitin. C. thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptiđoglican. Thành tế bào thực vật được cấu tạo từ xenlulôzơ. D. thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ xenlulôzơ. Thành tế bào thực vật được cấu tạo từ peptiđoglican.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến